Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối với mỗi doanh nghiệp thì có các con số và tài liệu khác nhau trong kinh doanh và theo đó cần phải được báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ để có hướng đi và có thể vạch ra những định hướng phát triển trong tương lai, đồng thời có biện pháp khắc phục tình trạng khẩn cấp và kịp thời. Vậy để hiểu thêm về nội dung mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng mới nhất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng là gì?
      • 2 2. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng:
      • 3 3. Hướng dẫn làm mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng:

      1. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng là gì?

      Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ là văn bản được tổ chức, doanh nghiệp lập ra để báo cáo về tình hình kinh doanh nội bộ của tổ chức, doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động thu chi, lợi nhuận, thua lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh. Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp có thể nắm được thông tin kịp thời tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.

      Tùy thuộc vào cơ cấu tổ chức của tổ chức, doanh nghiệp mà người lập báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ của tổ chức, doanh nghiệp có thể khác nhau. Nhưng thông thường người báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ sẽ là:

      – Trưởng phòng tài chính kế toán.

      – Trưởng phòng sản xuất.

      – Trưởng phòng kinh doanh.

      Vậy có thể thấy được rằng người báo cáo kết quả chính là người đứng đầu một bộ phận trong công ty, báo cáo kết quả kinh doanh trong hoạt động của từng bộ phận mình, hoặc của cả doanh nghiệp, tùy thuộc vào yêu cầu của cấp trên.

      Trưởng bộ phận chính là người trực tiếp chịu sự quản lý của những người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp, cũng là người được phân công quản lý cấp dưới trong bộ phận mình.

      Do đó đây sẽ là người nằm được thông tin chính xác nhất về hoạt động kinh doanh theo từng bộ phận quản lý của mình, từ đó có thể lập báo cáo nội bộ cho công ty một cách đầy đủ và chính xác nhất.

      Từ báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ chủ doanh nghiệp, các thành viên trong doanh nghiệp có thể vạch ra những định hướng phát triển trong tương lai, đồng thời có biện pháp khắc phục tình trạng khẩn cấp và kịp thời. Báo cáo kinh doanh nội bộ của doanh nghiệp, tổ chức là căn cứ để lập báo cáo tài chính cuối năm của công ty để gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và là căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ bắt buộc với nhà  nước. Báo cáo kinh doanh nội bộ do doanh nghiệp tự lập ra dựa trên quy định của pháp luật về mẫu báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên báo cáo này có thể chứa cả những nội dung, khoản thu chi không có hóa đơn chứng từ.

      Báo cáo tài chính nội bộ được làm định kỳ giống như Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây là bản báo cáo thực tế không được xử lý, thêm thắt, không làm các thủ thuật…hoặc có thể bao gồm một số khoản chi không có chứng từ nên không được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN. Do vậy, doanh thu và lợi nhuận ghi nhận trên Báo cáo tài chính nội bộ có thể cao hơn nhiều so với Báo cáo tài chính mà doanh nghiệp công bố. Nhìn chung, tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện trên Báo cáo tài chính nội bộ thường lành mạnh và khả quan hơn số liệu ghi nhận trên Báo cáo Tài chính.

      Báo cáo tài chính nội bộ là văn bản giúp cho nhà quản trị trong doanh nghiệp xác định được chi tiết những thông tin tài chính quan trọng của doanh nghiệp, bao gồm:

      Thứ nhất: Quy mô và cơ cấu tài sản hiện có mà doanh nghiệp đang nắm giữ.

      Thứ hai: Lãi, lỗ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán và tính chính xác của các khoản lãi, lỗ.

      Thứ ba: Khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp

      Thứ tư: Cân đối hàng tồn kho

      Thứ năm: Xác định điểm hòa vốn và cân đối tài sản tối ưu.

      Thứ sáu: Khả năng tham gia dự án đầu tư mới.

      Không chỉ được sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp, Báo cáo tài chính nội bộ còn được sử dụng khi Ngân hàng yêu cầu bổ sung trong hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp. Thông tin trong Báo cáo tài chính nội bộ của doanh nghiệp giúp cho Ngân hàng xem xét và cân nhắc để đưa ra quyết định có cho Doanh nghiệp vay vốn hay không. Vì thế, nhiều doanh nghiệp cũng cần làm “đẹp” báo cáo tài chính nội bộ trước khi gửi cho bên ngân hàng để xét duyệt vay vốn. Đó là lý do vì sao không phải lúc nào Báo cáo tài chính nội bộ cũng phản ánh một cách chân thực nhất tình hình tài chính của doanh nghiệp.

      2. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng:

      Đơn vị báo cáo:……

      Địa chỉ:……

      BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

      Tại ngày … tháng … năm …(1)

      (Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

      Đơn vị tính:………….

      TÀI SẢNMã sốThuyết minhSố cuối năm (3)Số đầu  năm (3)
      12345
      A – TÀI SẢN NGẮN HẠN100
      I. Tiền và các khoản tương đương tiền110
      1. Tiền111
      2. Các khoản tương đương tiền112
      II. Đầu tư tài chính ngắn hạn120
      1. Chứng khoán kinh doanh121
      2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)122(…)(…)
      3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn123
      III. Các khoản phải thu ngắn hạn130
      1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng131
      2. Trả trước cho người bán ngắn hạn132
      3. Phải thu nội bộ ngắn hạn133
      4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng134
      5. Phải thu về cho vay ngắn hạn135
      6. Phải thu ngắn hạn khác136
      7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)137
      8. Tài sản thiếu chờ xử lý139
      IV. Hàng tồn kho140
      1. Hàng tồn kho141
      2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)149(…)(…)
      V. Tài sản ngắn hạn khác150
      1. Chi phí trả trước ngắn hạn151
      2. Thuế GTGT được khấu trừ152
      3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước153
      4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ154
      5. Tài sản ngắn hạn khác155
       B – TÀI SẢN DÀI HẠN 200
      I. Các khoản phải thu dài hạn210
      1. Phải thu dài hạn của khách hàng211
      2. Trả trước cho người bán dài hạn212
      3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc213
      4. Phải thu nội bộ dài hạn214
      5. Phải thu về cho vay dài hạn215
      6. Phải thu dài hạn khác216
      7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)219(…)(…)
      II. Tài sản cố định220
      1. Tài sản cố định hữu hình221
      – Nguyên giá222
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)223(…)(…)
      2. Tài sản cố định thuê tài chính224
      – Nguyên giá225
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)226(…)(…)
      3. Tài sản cố định vô hình227
      – Nguyên giá228
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)229(…)(…)
      III. Bất động sản đầu tư230
      – Nguyên giá231
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)232
      (…)(…)
      IV. Tài sản dở dang dài hạn

      1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

      2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

      240

      241

      242

      V. Đầu tư tài chính dài hạn250
      1. Đầu tư vào công ty con251
      2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết252
      3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

      4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

      253

      254

      5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn255(…)(…)
      VI. Tài sản dài hạn khác260
      1. Chi phí trả trước dài hạn261
      2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại262
      3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn263
      4. Tài sản dài hạn khác268
      TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270
      C – NỢ PHẢI TRẢ 300
      I. Nợ ngắn hạn310
      1. Phải trả người bán ngắn hạn311
      2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn312
      3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước313
      4. Phải trả người lao động314
      5. Chi phí phải trả ngắn hạn315
      6. Phải trả nội bộ ngắn hạn316
      7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng317
      8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn318
      9. Phải trả ngắn hạn khác319
      10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn320
      11. Dự phòng phải trả ngắn hạn321
      12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi322
      13. Quỹ bình ổn giá323
      14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ324
      II. Nợ dài hạn330
      1. Phải trả người bán dài hạn331
      2. Người mua trả tiền trước dài hạn332
      3. Chi phí phải trả dài hạn333
      4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh334
      5. Phải trả nội bộ dài hạn335
      6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn336
      7. Phải trả dài hạn khác337
      8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn338
      9. Trái phiếu chuyển đổi339
      10. Cổ phiếu ưu đãi340
      11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả341
      12. Dự phòng phải trả dài hạn342
      13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ343
      D – VỐN CHỦ SỞ HỮU400
      I. Vốn chủ sở hữu410
      1. Vốn góp của chủ sở hữu

      – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

      – Cổ phiếu ưu đãi

      411

      411a

      411b

      2. Thặng dư vốn cổ phần412
      3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu413
      4. Vốn khác của chủ sở hữu414
      5. Cổ phiếu quỹ (*)415(…)(…)
      6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản416
      7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái417
      8. Quỹ đầu tư phát triển418
      9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp419
      10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu420
      11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

      – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

      – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này

      421

      421a

      421b

      12. Nguồn vốn đầu tư XDCB422
      II. Nguồn kinh phí và quỹ khác430
        1. Nguồn kinh phí431
        2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ432
      TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440

                                  Người lập biểu       

      (Ký, họ tên)

      – Số chứng chỉ hành nghề;

      – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

      Kế toán trưởng

      (Ký, họ tên)

      Giám đốc

      (Ký, họ tên)

      3. Hướng dẫn làm mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng:

      Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ bao gồm rất nhiều các đề mục, do vậy khi thực hiện soạn thảo các chủ thể cần lưu ý những vấn đề sau:

      – Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cần bao hàm được các nội dung về tình hình kinh doanh, hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

      – Khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập thành các cột bao gồm: chỉ tiêu báo cáo, mã số của các chỉ tiêu, số hiệu các chỉ tiêu, tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo, so sánh với số liệu năm trước.

      – Khi lập báo cáo cần dựa trên báo có kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước, căn cứ vào sổ kể toán trong các kỳ trong năm.

      – Nội dung cần đảm bảo theo như chúng tôi đã liệt kê ở trên cụ thể:

      + Doanh thu từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ:

      Nội dung này bao gồm doanh thu bán hàng, thành phẩm đạt được, doanh thu từ đầu tư bất động sản, từ cung cấp dịch vụ,…

      Doanh thu này chưa bao gồm các loại thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khấu, thuế bảo vệ môi trường,…

      + Khoản giảm trừ doanh thu:

      Các khoản chiết khấu.

      Giảm giá bán hàng.

      Hàng bán bị trả lại.

      Khoản giảm trừ này cũng không bao gồm các loại thuế doanh nghiệp phải chịu như trên.

      + Doanh thu bán hàng, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ:

      Từ hai nội dung trên là căn cứ để tính ra doanh thu bán hàng, dịch vụ thuần.

      + Số vốn bỏ ra đầu tư, sản xuất hàng hóa:

      Bao gồm vốn được bỏ ra: giá vốn hàng hóa, đầu tư bất động sản, giá thành sản xuất.

      + Tổng lợi nhuận từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ:

      Sự chênh lệch giữa doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ với số vốn đã bỏ ra.

      + Doanh thủ từ hoạt động tài chính như tiền lãi, thu nhập từ các hoạt động đầu tư, thu hồi, thanh lý các khoản vốn góp,…

      + Chi phí bán hàng, số hàng hóa, dịch vụ đã bán, đã cung cấp: tổng chi phí đã bỏ ra để bán hàn, dịch vụ cung cấp phát sinh.

      + Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh.

      + Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh khi đã trừ đi các chi phí phải bỏ ra: từ lợi nhuận bán hàng, cung cấp dịch vụ với doanh thu hoạt động tài chính trừ đi các chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

      + Tổng lợi nhuận kế toán khi chưa tính thuế: bao gồm khoản lợi nhuận thu được khi chưa trừ đi các khoản thuế.

      + Lợi nhuận doanh nghiệp sau thuế thu nhập doanh nghiệp: thể hiện lợi nhuận thật của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí phải bỏ ra, thể hiện việc lỗ hoặc lãi của doanh nghiệp.

      + Ngoài ra căn cứ tình hình cụ thể mà có thể phát sinh thêm các thu nhập, chi phí khác của doanh nghiệp.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ