Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu bảng kê chứng từ thanh toán mới nhất năm 2023

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mẫu bảng kê chứng từ thanh toán là tài liệu vô cùng bổ ích giúp mọi người tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo Mẫu bảng kê chứng từ thanh toán mới nhất năm 2023.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu bảng kê chứng từ thanh toán:
        • 1.1 1.1. Mẫu số 01:
        • 1.2 1.2. Mẫu số 02:
      • 2 2. Mẫu bảng kê các chứng từ thanh toán qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước:
      • 3 3. Quy trình thanh toán từng lần qua tài khoản thanh toán mở tại Ngân hàng Nhà nước:
        • 3.1 3.1. Bước 1 – Lập, giao nhận chứng từ:
        • 3.2 3.2. Bước 2 – Xử lý chứng từ và hạch toán:
      • 4 4. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt được quy định như thế nào?

      1. Mẫu bảng kê chứng từ thanh toán:

      Bảng kê chứng từ thanh toán là một tài liệu ghi chép thông tin về các chứng từ liên quan đến giao dịch tài chính trong doanh nghiệp. Mục đích của bảng kê này là kiểm tra tính khớp đúng giữa nội dung chi tiêu trong doanh nghiệp và các chứng từ đã được phê duyệt. Điều này nhằm đảm bảo tính minh bạch trong việc chi tiêu của doanh nghiệp.

      Bảng kê chứng từ thanh toán được sử dụng trong trường hợp:

      – Doanh nghiệp cần lập hồ sơ phục vụ cho mục đích tạm ứng.

      – Doanh nghiệp cần chi trả cho công tác theo đề nghị tạm ứng, tiến hành thông qua các hình thức phổ biến như chuyển khoản,…

      Mẫu bảng kê chứng từ thanh toán sẽ giúp liệt kê toàn bộ các chứng từ kế toán đã được duyệt để kiểm tra số lượng chứng từ trùng khớp với chi tiêu của công ty, doanh nghiệp, đảm bảo tính minh bạch về tài chính và kế toán nói chung.

      Bảng kê chứng từ thanh toán là một tài liệu liệt kê các chứng từ thuộc nghiệp vụ kế toán đã được phê duyệt để kiểm tra xem chúng đã khớp với chi tiêu trong doanh nghiệp hay chưa. Điều này đảm bảo tính minh bạch về tài chính trong quá trình chi tiêu của doanh nghiệp.

      Bảng kê chứng từ thanh toán được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

      1. Doanh nghiệp cần lập hồ sơ để hỗ trợ cho mục đích tạm ứng.
      2. Doanh nghiệp cần thanh toán cho công tác theo yêu cầu tạm ứng, thường thông qua các hình thức phổ biến như chuyển khoản,…

      Khi lập bảng kê chứng từ thanh toán, người lập có thể sử dụng một trong nhưng mẫu dưới đây:

      1.1. Mẫu số 01:

      Đơn vị SDNS:

      Mã đơn vị:

      Mã nguồn:

      Mã CTMTQG, Dự án ODA:

      BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN, TẠM ỨNG

      Thanh toán trực tiếp

      Thanh toán tạm ứng

      Tạm ứng

      STT

       

      Hóa đơnChứng từMã NDKTNội dung ghiSố tiền
      SốNgày/ tháng/ nămSốNgày/ tháng/ nămSố lượngĐịnh mứcThành tiền
      1
      2

      Tổng số tiền viết bằng chữ:

      …, ngày … tháng … năm …

      Kế toán trưởng

      Thủ trưởng đơn vị

      (Ký tên, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên)

      Ghi chú: Mẫu này do đơn vị sử dụng ngân sách lập 2 liên:

      – 01 liên gửi Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản

      – 01 liên lưu tại đơn vị sử dụng NSNN

      – Đối với những khoản chi không có hợp đồng và có giá trị trên 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng) đơn vị kê khai chi tiết cột 8, cột 9 theo đúng tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      – Đối với những khoản chi có giá trị dưới 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng) đơn vị kê khai cột 10 theo tổng số, không cần kê khai chi tiết cột 8, cột 9.

      1.2. Mẫu số 02:

      BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN

      STTChứng từ gốcNội dung chiSố tiền
      SốNgàyĐề nghị thanh toánP.TC duyệt thanh toán
      TỔNG CỘNG

      Số tiền viết bằng chữ:…..

      Đính kèm:….. chứng từ gốc

      Người đề nghị thanh toán

      Phần dành cho Phòng Tài Chính ghi

      – Định tài khoản kế toán:

      Nợ……

      Có ……

      – Định mục chi cho các khoản được thanh toán:

      + Tiểu mục…….Số tiền……

      + Tiểu mục…….Số tiền……

      + Tiểu mục…….Số tiền……

      + Tiểu mục…….Số tiền……

      + Tiểu mục…….Số tiền……

      Kế toán thanh toán

       

      2. Mẫu bảng kê các chứng từ thanh toán qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước:

      Căn cứ tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 46/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ngân hành Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ thành toán không dùng tiền mặt thì mẫu bảng kê các chứng từ thanh toán qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước được quy định như sau:

      Đơn vị:

      Số:

      BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ THANH TOÁN QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NHNN

      Ngày….. tháng….. năm…….

      Tổ chức cung ứng DVTT bên trả tiền:

      Số hiệu TK:

      Tại Ngân hàng Nhà nước:

      Tổ chức cung ứng DVTT bên thụ hưởng:

      Số hiệu TK:

      Tại Ngân hàng Nhà nước.:

      Số TTSố chứng từBên trả tiềnBên thụ hưởngSố tiền

       

       

      TênSố hiệu tài khoảnTênSố hiệu tài khoảnTên tổ chức cung ứng DVTT mở tài khoản
      12345678
       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng:

      Tổng số tiền bằng chữ:

      Tổ chức cung ứng DVTT bên trả tiềnNgân hàng Nhà nước

      Ngày  tháng năm

      Tổ chức cung ứng DVTT bên thụ hưởng 

      Ngày   tháng  năm

      Kế toán

       

      Kiểm soát

       

      Chủ tài khoản (Ký, đóng dấu)

       

      Kế toán

       

      Tp. Kế toán

       

      Kế toán

       

      Kiểm soát

       

      Chủ tài khoản (Ký, đóng dấu)

       

      3. Quy trình thanh toán từng lần qua tài khoản thanh toán mở tại Ngân hàng Nhà nước:

      Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 46/2014/TT-NHNN thì quy trình thanh toán từng lần qua tài khoản thanh toán mở tại Ngân hàng Nhà nước được quy định như sau:

      3.1. Bước 1 – Lập, giao nhận chứng từ:

      Đối với các khoản thanh toán mà doanh nghiệp tự thực hiện, đơn vị trả tiền sẽ tạo ra và gửi các chứng từ thanh toán tương ứng (bao gồm ủy nhiệm chi và các chứng từ thanh toán khác) đến một ngân hàng được ủy quyền bởi Nhà nước để yêu cầu trích trên tài khoản của doanh nghiệp một số tiền cụ thể để thanh toán hoặc chuyển cho bên thụ hưởng.

      Đối với các khoản thanh toán cho khách hàng của doanh nghiệp, đơn vị trả tiền sẽ dựa trên các chứng từ từ khách hàng để lập bảng kê chứng từ thanh toán và gửi đến ngân hàng được ủy quyền bởi Nhà nước (theo hướng dẫn chi tiết có trong Phụ lục 01 của Thông tư này), kèm theo các chứng từ thanh toán từ khách hàng. Bảng kê chứng từ thanh toán sẽ được lập riêng cho từng đơn vị thụ hưởng. Trong trường hợp đơn vị trả tiền và đơn vị thụ hưởng có tài khoản thanh toán tại các địa bàn tỉnh, thành phố khác nhau, bảng kê chứng từ thanh toán phải ghi rõ số hiệu tài khoản của bên thụ hưởng và đơn vị thụ hưởng.

      3.2. Bước 2 – Xử lý chứng từ và hạch toán:

      • Khi nhận được các chứng từ thanh toán từ đơn vị trả tiền nộp, Ngân hàng Nhà nước kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của chứng từ, so sánh sự khớp đúng giữa Bảng kê các chứng từ và các chứng từ đi kèm, và đánh giá khả năng thanh toán của đơn vị trả tiền.
      • Sau khi kiểm tra, nếu chứng từ không hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước thông báo cho đơn vị trả tiền để chỉnh sửa hoặc trả lại chứng từ. Nếu đơn vị trả tiền không có đủ khả năng thanh toán, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu bổ sung khả năng thanh toán hoặc trả lại chứng từ cho đơn vị trả tiền.

      Nếu chứng từ hợp lệ và đơn vị trả tiền có đủ khả năng thanh toán, Ngân hàng Nhà nước thực hiện thanh toán ngay và xử lý như sau:

      • Trong trường hợp đơn vị trả tiền và đơn vị thụ hưởng có tài khoản mở tại cùng một Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước ghi nợ vào tài khoản thanh toán của đơn vị trả tiền và đơn vị thụ hưởng, và cung cấp thông tin thanh toán cho đơn vị thụ hưởng (nếu có).
      • Trong trường hợp đơn vị trả tiền và đơn vị thụ hưởng không có tài khoản mở tại cùng một Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước ghi nợ vào tài khoản thanh toán của đơn vị trả tiền, và sử dụng hệ thống thanh toán thích hợp để chuyển tiền đi.
      • Khi nhận được lệnh chuyển tiền đến, sau khi kiểm tra và xử lý chứng từ theo quy định của hệ thống thanh toán, Ngân hàng Nhà nước tiếp nhận lệnh ghi nợ vào tài khoản thanh toán của đơn vị thụ hưởng (hoặc tài khoản thích hợp nếu đơn vị thụ hưởng không có tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước), và cung cấp thông tin ghi nợ cho đơn vị thụ hưởng.

      4. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt được quy định như thế nào?

      Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 46/2014/TT-NHNN thì chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt được quy định như sau:

      – Chứng từ sử dụng trong thanh toán phải được lập, ký, kiểm soát, luân chuyển, quản lý, sử dụng và bảo quản theo đúng quy định về chế độ chứng từ kế toán ngân hàng và phù hợp với quy định tại Thông tư này.

      – Chứng từ sử dụng trong thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về quy cách, mẫu biểu, in ấn, phát hành và sử dụng.

      – Chứng từ sử dụng trong thanh toán qua ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô do ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô quy định quy cách, mẫu biểu, in ấn, phát hành và hướng dẫn thực hiện đảm bảo phù hợp với quy trình thanh toán đối với từng loại hình dịch vụ theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.

      – Các thông tin, dữ liệu của chứng từ điện tử phải được kiểm soát đầy đủ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ và tính toàn vẹn của thông tin. Đồng thời, chứng từ phải được kiểm soát, quản lý bảo mật để ngăn ngừa và tránh việc lợi dụng khai thác, xâm nhập, sao chép thông tin bất hợp pháp.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
      • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
      • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
      • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
      • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
      • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
      • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
      • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ