Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thanh lý tài sản cố định thường xảy ra khi tài sản không còn được sử dụng trong hoạt động kinh doanh, không còn phù hợp với chiến lược hoặc kế hoạch phát triển của tổ chức, hoặc trong trường hợp kinh doanh gặp khó khăn và cần chuyển đổi tài sản sang dạng tiền mặt để đáp ứng nhu cầu tài chính. Dưới đây là mẫu bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý mới nhất dành cho quý bạn đọc tham khảo!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về thanh lý tài sản cố định:
        • 1.1 1.1. Tài sản cố định thanh lý là gì? 
        • 1.2 1.2. Quy định về thanh lý tài sản cố định: 
      • 2 2. Mẫu bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý mới nhất: 
        • 2.1 2.1. Biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 133/2016: 
        • 2.2  2.2. Biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 200/2014: 
      • 3 3. Hồ sơ cần chuẩn bị thanh ký tài sản cố định: 
      • 4 4. Thủ tục thanh lý tài sản cố định: 
      • 5 5. Những lưu ý khi lập bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý: 

      1. Quy định về thanh lý tài sản cố định:

      1.1. Tài sản cố định thanh lý là gì? 

      Tài sản cố định thanh lý là quá trình chuyển đổi tài sản cố định của một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân sang dạng tiền mặt hoặc tương đương tiền mặt. Thanh lý tài sản cố định thường xảy ra khi tài sản không còn được sử dụng trong hoạt động kinh doanh, không còn phù hợp với chiến lược hoặc kế hoạch phát triển của tổ chức, hoặc trong trường hợp kinh doanh gặp khó khăn và cần chuyển đổi tài sản sang dạng tiền mặt để đáp ứng nhu cầu tài chính.

      Thanh lý tài sản cố định có thể được thực hiện qua nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn như bán đấu giá, chuyển giao nội bộ, chuyển nhượng, hoặc đổi trả với các bên thứ ba. Quá trình thanh lý tài sản cố định cần tuân thủ quy định pháp luật liên quan, chẳng hạn như luật thuế, luật đầu tư, và quy trình nội bộ của tổ chức để đảm bảo tính hợp lệ, công bằng và minh bạch trong quá trình này.

      1.2. Quy định về thanh lý tài sản cố định: 

      Căn cứ tại điểm 3.2.2, điều 35 thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định, tài sản cố định thanh lý là những tài sản như sau:

      – Tài sản cố định hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được;

      – Tài sản cố định lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh.

      Doanh nghiệp tự quyết định việc thanh lý tài sản cố định, bao gồm cả thanh lý tài sản cố định chưa khấu hao hết hay đã khấu hao hết. Hoạt động thanh lý tài sản cố định phải có “Biên bản thanh lý Tài sản cố định” theo mẫu quy định và được tiến hành quy trình nhất định.

      2. Mẫu bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý mới nhất: 

      2.1. Biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 133/2016: 

      Đơn vị: ………………………….

      Bộ phận: ……………………….

      Mẫu số 02-TSCĐ
      (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

      BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ

      Ngày……tháng……năm….

      Số:……………..

      Nợ:…………….

      Có:…………….

      Căn cứ Quyết định số: …………………ngày……tháng……năm….. của ……………….về việc thanh lý tài sản cố định.

      I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:

      Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ ……………………. Đại diện ………………… Trưởng ban

      Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ ……………………. Đại diện …………………. Ủy viên

      Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ ……………………. Đại diện ………………… Ủy viên

      II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:

      – Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ

      – Số hiệu TSCĐ

      – Nước sản xuất (xây dựng)

      – Năm sản xuất

      – Năm đưa vào sử dụng …………………….. Số thẻ TSCĐ

      – Nguyên giá TSCĐ

      – Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý

      – Giá trị còn lại của TSCĐ

      III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:

       

      Ngày……tháng…… năm…..

       

      Trưởng Ban thanh lý
      (Ký, họ tên)

      IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:

      – Chi phí thanh lý TSCĐ: ………………………….. (viết bằng chữ)

      – Giá trị thu hồi: ……………………………………. (viết bằng chữ)

      – Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày……tháng…….năm……..

       

      Ngày……..tháng…….năm…..

      Giám đốc
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

      Kế toán trưởng
      (Ký, họ tên)

       2.2. Biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 200/2014: 

       

      Đơn vị:……………………

      Bộ phận:…………………

      Mẫu số 02-TSCĐ

      (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
      Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

      BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ

      Ngày …..tháng…… năm ……

      Số: ………….

      Nợ: ………….

      Có: ………….

      Căn cứ Quyết định số:…….. ngày …. tháng …. năm …… của

      ……………………………………………………….Về việc thanh lý tài sản cố định.

      I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:

      Ông/Bà: ……………………….Chức vụ………………Đại diện …………………………Trưởng ban

      Ông/Bà:………………………..Chức vụ………………Đại diện ………………………………Uỷ viên

      Ông/Bà: ……………………….Chức vụ………………Đại diện ………………………………Uỷ viên

      II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:

      – Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ:

      – Số hiệu TSCĐ:

      – Nước sản xuất (xây dựng):

      – Năm sản xuất:

      – Năm đưa vào sử dụng ………………………………Số thẻ TSCĐ:

      – Nguyên giá TSCĐ:

      – Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý:

      – Giá trị còn lại của TSCĐ:

      III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:

      …………………………….

       

      Ngày……..tháng ………năm…..

       

      Trưởng Ban thanh lý

      (Ký, họ tên)

      IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:

      – Chi phí thanh lý TSCĐ:………………………….(viết bằng chữ)

      – Giá trị thu hồi:……………………………………….(viết bằng chữ)

      – Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày ………..tháng ……….năm ……….

       

      Ngày………tháng………năm……

      Giám đốc

      (Ký, họ tên, đóng dấu)

      Kế toán trưởng

      (Ký, họ tên)

      3. Hồ sơ cần chuẩn bị thanh ký tài sản cố định: 

      Thông tin về tài sản cố định: Bao gồm tên tài sản, mã số, giá trị, ngày mua/sở hữu, số lượng, thông tin kỹ thuật chi tiết (nếu có).

      – Chứng từ liên quan: Bao gồm hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê, chứng từ ghi nhận việc mua/sở hữu tài sản cố định, chứng từ đánh giá giá trị tài sản (nếu có).

      – Tài liệu pháp lý: Bao gồm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, giấy chứng nhận đăng ký đối với tài sản cố định (như chứng nhận quyền sở hữu đất đai, giấy phép xây dựng, giấy phép kinh doanh, v.v…).

      – Báo cáo tài chính: Bao gồm báo cáo tài chính của công ty hoặc cá nhân sở hữu tài sản cố định để đánh giá tình trạng tài chính và giá trị của tài sản cố định trước khi thanh ký.

      – Giấy tờ cá nhân: Bao gồm giấy tờ cá nhân của người đại diện ký kết hồ sơ thanh ký, chẳng hạn như chứng minh thư, giấy phép lái xe, hộ chiếu, v.v…

      – Các văn bản liên quan: Bao gồm mẫu đơn đăng ký thanh ký, giấy ủy quyền (nếu có), biên bản họp hội đồng thành viên/công ty/cổ đông (nếu có), v.v…

      – Các tài liệu khác: Có thể bao gồm bất kỳ tài liệu nào liên quan đến tài sản cố định và quy trình thanh ký tài sản cố định theo quy định của pháp luật địa phương.

      Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết, bạn cần liên hệ với cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị có thẩm quyền để xác nhận các yêu cầu và quy trình cụ thể để thanh ký tài sản cố định.

      4. Thủ tục thanh lý tài sản cố định: 

      Khi tiến hành làm thanh lý tài sản cố định doanh nghiệp phải thực hiện theo các bước sau:

      • Bước 1: Dựa vào kết quả kiểm kê tài sản cố định, lập giấy tờ trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục thanh lý tài sản theo các mẫu quy định.
      • Bước 2: Tiến hành quyết định thanh lý tài sản do thủ trưởng đơn vị làm quyết định này để thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản.
      • Bước 3: Doanh nghiệp thành lập hội đồng thanh lý và kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh nghiệp

       Thủ tục thanh lý tài sản cố định với hội đồng thanh lý tài sản cố định gồm:

      – Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;

      – Kế toán trưởng, kế toán tài sản;

      – Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản;

      – Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý

      – Hiểu biết đầy đủ về tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý.

      – Phải có mặt của đại diện đoàn thể: công đoàn, phòng thanh tra nhân dân trường hợp cần.

      Bước 4:  Thực hiện thanh lý theo hội đồng thanh lý, quản lý tài sản trình thủ tưởng đơn vị trình thủ tưởng đơn vị quyết định hình thức xử phạt kiểm tra tài sản, bán hoặc hủy tài sản.

      Bước 5: Tiến hành tổng hợp, xử lý và thanh lý tài sản đơn vị, Hội đồng thanh lý tiến hành lập bản thanh lý tài sản cố định đem giao cho bộ phận kế toán ghi giảm phần Tài sản cố định theo quy định của nhà nước.

      5. Những lưu ý khi lập bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý: 

      Việc lập bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý là một bước quan trọng trong quy trình thanh lý tài sản cố định. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi lập bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý:

      – Xác định đầy đủ thông tin về tài sản cố định: Bảng danh mục tài sản cố định nên liệt kê chi tiết về tên tài sản, mã số, giá trị, ngày mua/sở hữu, số lượng, thông tin kỹ thuật, và bất kỳ thông tin nào liên quan khác.

      – Xác định lý do thanh lý: Bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý nên ghi rõ lý do thanh lý của từng tài sản, chẳng hạn như tài sản hư hỏng, không còn sử dụng, không còn phù hợp với hoạt động kinh doanh, v.v…

      – Xác định phương thức thanh lý: Bảng danh mục tài sản cố định cần ghi rõ phương thức thanh lý được đề nghị cho từng tài sản, chẳng hạn như bán đấu giá, chuyển giao nội bộ, chuyển nhượng, v.v… cùng với thông tin liên quan đến việc tiến hành thanh lý.

      – Xác định giá trị thanh lý: Bảng danh mục tài sản cố định nên ghi rõ giá trị đề nghị thanh lý cho từng tài sản, dựa trên phương pháp định giá được sử dụng và các dữ liệu, thông tin hỗ trợ. Giá trị thanh lý cần được xác định một cách công bằng và minh bạch.

      – Tuân thủ quy định pháp luật: Khi lập bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý, cần đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật liên quan đến quy trình thanh lý tài sản cố định, chẳng hạn như luật thuế, luật đầu tư, luật quản lý tài sản cố định, v.v…

      – Kiểm tra lại và xác nhận: Bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý cần được kiểm tra lại và xác nhận bởi các bên có thẩm quyền trước khi tiến hành thanh lý.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ