Trong quá trình hoạt động khi chủ đầu tư muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp để phù hợp hơn với các dự án thì phải tiến hành đăng ký với các cơ quan nhà nước, thay đổi loại hình để làm việc.
Mục lục bài viết
1. Mẫu bản đăng ký đổi loại hình doanh nghiệp là gì?
Theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp thì: Doanh nghiệp hay đúng ra là doanh thương là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Mẫu bản đăng ký đổi loại hình doanh nghiệp là mẫu bản đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền do chủ đầu tư muốn đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang loại hình khác để tiếp tục kinh doanh. Trong bản đăng ký chuyển đổi phải ghi rõ thông tin chuyển đổi giữa hai loại hình về tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, đăng ký lại dự án đầu tư,…
Mẫu bản đăng ký đổi loại hình doanh nghiệp là mẫu bản đăng ký được nhà đầu tư lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền với mục đích là để đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Mẫu bản có giá trị khi có đầy đủ các nội dung về tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và thông tin về đăng ký lại dự án đầu tư cùng chữ ký xác nhận của chủ đầu tư.
2. Mẫu bản đăng ký đổi loại hình doanh nghiệp:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Kính gửi: [01]
Nhà đầu tư:……
Đang thực hiện dự án đầu tư…….theo Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp)
Đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp với nội dung sau:
(Ghi nội dung liên quan quy định tại Giấy phép đầu tư, các Giấy phép điều chỉnh đã cấp hoặc các đề nghị điều chỉnh, bổ sung nếu có trong các mục dưới đây)
I. Đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp [02]
1. Tên doanh nghiệp: [03]
2. Địa chỉ trụ sở chính: [04]
Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có) [05]
3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký chuyển đổi: [06]
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: [07]
5. Ngành, nghề kinh doanh: [08]
6. Vốn của doanh nghiệp: [09]
7. Vốn pháp định:
II. Đăng ký lại dự án đầu tư [10]
1. Tên dự án đầu tư: [11]
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: [12]
3. Mục tiêu và quy mô của dự án: [13]
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: [14]
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án [15]
5. Thời hạn hoạt động: [16]
6. Tiến độ thực hiện dự án: [17]
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: [18]
III. Các nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.
Hồ sơ kèm theo:
– ……..
….., ngày….tháng…năm…..
NHÀ ĐẦU TƯ [19]
( Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn lập Mẫu bản đăng ký đổi loại hình doanh nghiệp:
[01]: Tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư
[02]: Thông tin chính về từng nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)
Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (Số, Ngày cấp, Nơi cấp)
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên (họ tên, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)
Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
Chức vụ
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)
[03]: Tên đầy đủ bằng chữ in hoa
a) Tên bằng tiếng Việt
b) Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có)
c) Tên viết tắt (nếu có)
(Tên doanh nghiệp được đặt theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh)
[04]: Địa chỉ đầy đủ (số nhà/đường, phố/xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố)
[05]: Địa chỉ đầy đủ của chi nhánh, văn phòng đại diện (số nhà/đường, phố/xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố)
[06]: Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập theo Luật Doanh nghiệp : Công ty TNHH một thành viên/hoặc Công ty TNHH có hai thành viên trở lên/ hoặc Công ty cổ phần/hoặc Công ty hợp danh/hoặc Doanh nghiệp tư nhân
[07]: Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được thành lập ghi như mục [03]
[08]: STT Mã ngành Tên ngành
(Không áp dụng đối với Phụ lục I-14)
[09]: 1. Cách ghi tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, quy định như sau:
a) Trường hợp thành lập doanh nghiệp tư nhân, ghi ”Vốn đầu tư ban đầu”, gồm tổng số, trong đó tiền Việt Nam, tiền nước ngoài, tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng đính kèm theo Bản đăng ký đầu tư).
b) Trường hợp thành lập Công ty cổ phần, ghi ”Vốn điều lệ”, là vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký, gồm tổng số cổ phần, mệnh giá cổ phần; số cổ phần, loại cổ phần cổ đông sáng lập đăng ký mua; số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán
c) Trường hợp thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, ghi ”Vốn điều lệ”, là vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký, gồm tổng số và phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại Danh sách thành viên
2. Vốn ghi theo đơn vị tiền đồng Việt Nam, trường hợp dự án có vốn đầu tư nước ngoài, bổ sung giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài
[10]: Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề pháp luật quy định phải có vốn pháp định (như lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,…)
[11]: Tên dự án đầu tư đầy đủ viết bằng chữ in hoa tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài (nếu có)
[12]: Địa chỉ đầy đủ (số nhà/đường, phố/xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố)
Ghi diện tích đất dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha)
[13]: Ghi cụ thể loại hình sản phẩm/hoặc dịch vụ, quy mô dự án
Ví dụ:
– Sản xuất than hoạt tính quy mô 500.000 tấn/năm
– Xây dựng, kinh doanh khách sạn 500 buồng tiêu chuẩn 5 sao
[14]: Ghi tổng vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam, trường hợp dự án có vốn đầu tư nước ngoài, bổ sung giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài
[15]: Ghi rõ phần vốn góp, loại vốn và tiến độ góp vốn:
(Đối với trường hợp nhiều nhà đầu tư thì ghi cụ thể phần vốn góp, loại vốn và tiến độ góp vốn của từng nhà đầu tư)
[16]: Thời hạn hoạt động của dự án kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư
[17]: Ghi dự kiến tiến độ thực hiện các hạng mục, công việc chính (ví dụ: khởi công, thời gian xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị, thời điểm bắt đầu kinh doanh…)
[18]: a) Mức thuế suất và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
b) Miễn thuế nhập khẩu:
c) Miễn, giảm tiền thuê, thuế sử dụng đất, mặt nước, mặt biển:
d) Kiến nghị khác (nếu có)
[19]: Trường hợp có nhiều nhà đầu tư thì từng nhà đầu tư ký tên; đóng dấu (nếu có)
(Nếu nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thì người ký tên là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đó)
4. Một số quy định pháp lý liên quan:
Các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
– Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên
– Chuyển đổi loại hình Công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên, công ty cổ phần
– Chuyển đổi loại hình Công ty TNHH hai thành viên thành công ty TNHH một thành viên công ty cổ phần
– Chuyển đổi loại hình Công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên, công ty TNHH một thành viên
Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
– Quyết định về việc chuyển đổi ( Chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên; Hội đồng thành viên của công ty đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên; Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần)
– Biên bản họp về việc chuyển đổi
– Giấy đề nghị thay đổi loại hình Công ty
– Danh sách thành viên ( đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần)
– Dự thảo Điều lệ Công ty chuyển đổi ( đối với công ty TNHH và công ty cổ phần)
– Hợp đồng chuyển nhượng ( không áp dụng cho hình thức chuyển đổi từ DNTN thành công ty TNHH)
Theo đó, khi muốn chuyển đổi thì chủ sở hữu doanh nghiệp phải:
– Soạn thảo hồ sơ theo quy định gồm các giấy tờ nêu trên
– Nộp hồ sơ tại Phòng đăng kí kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.
– Căn cứ vào giấy hẹn nhận kết quả chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp phải quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ trường hợp chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc ngược lại mà công ty sau chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thì không cần làm thủ tục quyết toán.
Trong trường hợp vẫn sử dụng mẫu hóa đơn cũ:
– Đóng dấu tên, địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức tên, địa chỉ đã in sẵn để tiếp tục sử dụng;
– Gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại Thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp doanh nghiệp không muốn tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ và muốn chuyển sang dùng hóa đơn mới thì thực hiện như sau:
– Hủy hóa đơn đơn chưa sử dụng;
– Làm thủ tục Thông báo phát hành hóa đơn.
Tiến hành thay đổi mẫu dấu công ty:
Do nội dung con dấu của doanh nghiệp bao gồm tên công ty và mã số công ty. Vì vậy, khi thay đổi loại hình doanh nghiệp thì con dấu pháp nhân của doanh nghiệp cũng phải thay đổi. Sau khi tạo con dấu mới, công ty phải thực hiện thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở trước khi sử dụng.
Thay đổi thông tin các tài sản đăng ký sở hữu bởi doanh nghiệp:
Sau khi chuyển đội loại hình doanh nghiệp dẫn đến thay đổi tên doanh nghiệp, các tài sản đăng ký sở hữu bởi doanh nghiệp cũng phải thay đổi theo tên mới:
– Đối với giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
– Đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo đó, sau khi đã chuyển đổi loại hình công ty, đương nhiên tên doanh nghiệp cũng sẽ thay đổi cho nên cần thông báo đến các cơ quan liên quan về sự thay đổi tên doanh nghiệp cũng như sự thay đổi loại hình của doanh nghiệp. Các cơ quan có liên quan bao gồm: Thuế, Ngân hàng, bảo hiểm, đối tác, bạn hàng và các cơ quan quản lý chuyên ngành…