Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu bản cam kết thu nhập cá nhân mới nhất (08/CK-TNCN)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thuế Thu nhập cá nhân là nghĩa vụ của công dân thực hiện với đất nước. Tuy nhiên không phải tất cả lao động đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định. Đối với những người có thu nhập chưa đến mức phải chịu thuế sẽ phải viết cam kết về thu nhập. Theo quy định pháp luật hiện hành, mẫu bản cam kết thuế TNCN đang được thực hiện theo mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Sử dụng mẫu cam kết thu nhập cá nhân mới nhất 08/CK-TNCN:
      • 2 2. Mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất:
      • 3 3. Cách viết mẫu cam kết không phát sinh thuế thu nhập cá nhân:
      • 4 4. Các bước lập bản cam kết (Mẫu 08/CK-TNCN):

      1. Sử dụng mẫu cam kết thu nhập cá nhân mới nhất 08/CK-TNCN:

      Quy định pháp luật:

      Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC: Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

      Phân tích quy định pháp luật:

      Như vậy quy định thể hiện mức thu nhập mà đạt mức đó, cá nhân phải nộp thuế. Tuy nhiên, nếu thu nhập thực tế dưới 2 triệu, cá nhân không phải thực hiện nghĩa vụ thuế. Tuy nhiên, họ phải cam kết với nhà nước về văn bản để phản ánh thu nhập của mình. Qua đó ràng buộc các trách nhiệm, nghĩa vụ cũng như đảm bảo quyền lợi liên quan.

      Tổ chức quản lý, trả thu nhập tiến hành quản lý, tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi có cam kết của cá nhân. Cam kết này được thực hiện theo mẫu 08 khi cá nhân có đủ điều kiện sau:

      + Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên.

      + Và ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân.

      Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Khi đó, tiền lương được thanh toán toàn bộ cho cá nhân để đảm bảo nhu cầu sống.

      Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Đây là tài liệu được cung cấp để cơ quan thuế thực hiện quản lý nhà nước. Cũng như có thể xác minh thu nhập thực tế của cá nhân có đúng không.

      Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình. Họ được hưởng quyền lợi trong quy định của nhà nước khi thu nhập dưới 2 triệu. Trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế. Bởi họ đang chốn tránh thực hiện các nghĩa vụ của công dân.

      Trong đó, tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác gồm:

      – Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như:

      + Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới;

      + Tiền tham gia các dự án, đề án;

      + Tiền tham gia các hoạt động giảng dạy;

      + Tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật;

      + Tiền nhuận bút theo quy định pháp luật về chế độ nhuận bút;

      + Tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao;

      + Tiền dịch vụ quảng cáo;

      + Tiền dịch vụ khác, thù lao khác.

      – Tiền nhận được khác có thể đến từ việc tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.

      2. Mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất:

      Từ ngày 01/01/2022, cá nhân làm bản cam kết thuế TNCN (để không khấu trừ 10% thuế TNCN) theo Mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Đây là mẫu mới được quy định để cá nhân sử dụng. Các đặc điểm về hình thức và nội dung phải được trình bày tuân thủ quy định. Giúp cho cơ quan thuế thực hiện hiệu quả hoạt động quản lý của mình.

      Đối tượng được làm mẫu cam kết thuế TNCN là những người có thu nhập chưa tới mức chịu thuế thu nhập cá nhân. Nhóm đối tượng với đặc điểm thu nhập của họ được trình bày ở mục trên. Từ 01/01/2022, bản cam kết thuế TNCN sẽ dùng theo mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.

      Mẫu bản cam kết:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      BẢN CAM KẾT

      (Áp dụng khi cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN)

      Kính gửi: (Tên tổ chức, cá nhân trả thu thập)………

      1. Tên tôi là: …..…

      2. Mã số thuế:

      3. Địa chỉ cư trú:…………

      Tôi cam kết rằng, năm……..…tôi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%, nhưng theo ước tính tổng thu nhập trong năm của tôi không quá ……….(*) triệu đồng (ghi bằng chữ………..…) chưa đến mức phải nộp thuế TNCN. Vì vậy, tôi đề nghị (Tên Tổ chức, cá nhân trả thu nhập)…….… căn cứ vào bản cam kết này để không khấu trừ thuế TNCN khi trả thu nhập cho tôi.

      Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

      …., ngày … tháng … năm …

      CÁ NHÂN CAM KẾT

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Ghi chú: (*) Số tiền khai tại mục này được xác định bằng mức giảm trừ gia cảnh được tính trong năm:

      VD:

      – Trường hợp người cam kết không có người phụ thuộc: số tiền khai là 11 triệu đồng x 12 tháng = 132 triệu đồng.

      – Trường hợp người cam kết có 01 người phụ thuộc thực tế phải nuôi dưỡng trong năm là 10 tháng:

      Số tiền khai = 132 triệu đồng + 4,4 triệu đồng x 10 tháng = 176 triệu đồng

      3. Cách viết mẫu cam kết không phát sinh thuế thu nhập cá nhân:

      Tại mẫu cam kết 08/CK-TNCN, cá nhân cần đảm bảo triển khai đúng nội dung và hình thức. Người lập cần ghi các thông tin như sau:

      (1) Mục kính gửi: Tức là phải điền tên của tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận, căn cứ trên cam kết để trả lương cho doanh nghiệp. Chính là Ghi tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập, không phải ghi tên cơ quan thuế (ví dụ như công ty, doanh nghiệp,…). Bởi các doanh nghiệp mới là chủ thể tiếp nhận, giải quyết quyền lợi thanh toán lương cho cá nhân trên thực tế làm việc. Họ quản lý, nắm được lượng của cá nhân sau khi khấu trừ, giảm trừ.

      (2) Ghi đầy đủ họ và tên của mình. Các cá nhân làm đơn cung cấp thông tin của mình để doanh nghiệp xác định người thực hiện. Qua đó cũng xác minh, ràng buộc trách nhiệm, quyền lợi liên quan cho cá nhân đó.

      (3) Ghi đầy đủ mã số thuế của mình. Mã số thuế giúp phân biệt với cá nhân khác trong quản lý nhà nước. Từ đó cơ quan thuế và doanh nghiệp có căn cứ thông tin của cá nhân.

      Nếu không biết mã số thuế cá nhân hãy tra cứu, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Mã số thuế gắn liền với nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm liên quan của cá nhân. Do đó trong cam kết, cần cung cấp chính xác thông tin về mã số này.

      (4) Ghi nơi địa chỉ cư trú (thường trú, tạm trú). Đây là địa chỉ được theo dõi, quản lý đối với nơi sinh sống, sinh hoạt của cá nhân trong giai đoạn làm việc tại doanh nghiệp. Giúp cung cấp phương thức, cách thức xác định liên lạc.

      (5) Ghi ước tính tổng thu nhập của mình trong năm dương lịch chưa đến mức phải nộp thuế (ghi cả phần số và phần chữ). Cá nhân dựa trên quy định pháp luật để xác định trong tổng thu nhập, đâu là thu nhập phải chịu thuế. Từ đó cung cấp chính xác giá trị thu nhập chịu thuế sau khi đã được trừ đi phần thu nhập miễn thuế theo quy định.

      (6) Đề nghị: Ghi tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Đây là chủ thể tiếp nhận cam kết, giải quyết việc thanh toán lương mà không trừ giá trị thuế của cá nhân.

      4. Các bước lập bản cam kết (Mẫu 08/CK-TNCN):

      Điều quan trọng nhất để tạm thời không bị khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập là phải đáp ứng đủ điều kiện lập bản cam kết. Tức là phải thể hiện được quyền lợi, thu nhập thực tế đảm bảo được hưởng quyền lợi. Thủ tục lập bản cam kết rất đơn giản, chỉ cần thực hiện theo 02 bước sau:

      Bước 1: Tải và lập cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN. Thực hiện tải đúng mẫu, cung cấp đúng thông tin theo yêu cầu.

      Bước 2: Nộp cho cá nhân, tổ chức trả thu nhập (doanh nghiệp, hợp tác xã,…).

      Trên đây là cách viết mẫu cam kết 08 để tạm thời không bị khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập. Người lao động khi đủ điều kiện có thể tham khảo để thực hiện lập cam kết hiệu quả. Đây vừa là quyền lợi, trách nhiệm của cá nhân trong hoạt động quản lý, truy thu thuế của cơ quan nhà nước.

      Điều kiện được lập cam kết 08:

      Điều kiện phải được đảm bảo ở tất cả các khía cạnh đưa ra. Đây là quy định của nhà nước để giúp người dân có thu nhập đáp ứng được nhu cầu sống. Nếu phải thực hiện các nghĩa vụ thuế, thu nhập thực tế của họ cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

      Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân phải đủ các điều kiện sau mới được lập bản cam kết để không bị khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân tại nguồn:

      (1) Có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên.

      (2) Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động có thu nhập từ tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

      (3) Chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế (nếu làm ở 02 nơi trở lên thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế sẽ không được làm bản cam kết).

      (4) Ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế.

      (5) Phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

      Trên đây là các điều kiện cá nhân phải có, phải đảm bảo để thực hiện các quyền lợi của mình. Khi đó nội dung cam kết mới được xem là đúng pháp luật. Nếu không, cá nhân có thể vi phạm các quy định pháp luật.

      Căn cứ pháp lý:

      – Mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

      – Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ