Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu bản cam kết không ngoại tình và hướng dẫn cách viết

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong số đó lựa chọn ly hôn nhưng cũng có những lựa chọn làm lại từ đầu, nhiều cặp vợ chồng thực hiện những cam kết về việc không ngoại tình. Vậy mẫu cam kết không ngoại tình là mẫu văn bản như thế nào, hình thức văn bản này ra sao.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu bản cam kết không ngoại tình là gì, mục đích của mẫu bản cam kết không ngoại tình?
      • 2 2. Quy định của pháp luật về hành vi ngoại tình:
      • 3 3. Mẫu bản cam kết không ngoại tình:
      • 4 4. Hướng dẫn cách soạn thảo mẫu bản cam kết không ngoại tình:

      1. Mẫu bản cam kết không ngoại tình là gì, mục đích của mẫu bản cam kết không ngoại tình?

      Bản cam kết được hiểu là văn bản được thành lập bởi hai hoặc nhiều bên, khi các bên có nhu cầu thực hiện cam kết với nhau về một nội dung nhất định, các bên hứa với nhau sẽ thực hiện một nghĩa vụ nào đó với nhau, nếu không thực hiện được cam kết này thì sẽ phải chịu một trách nhiệm nào đó theo như thỏa thuận trong cam kết mà  các bên đã ký tên.

      Mẫu bản cam kết không ngoại tình được hiểu là mẫu văn bản do vợ và chồng thực hiện cam kết với nhau nhằm mục đích thỏa thuận rằng cả hai bên sẽ không ngoại tình, nếu như một trong hai bên vi phạm cam kết đã ký thì sẽ phải chịu trách nhiệm như trong bản cam kết. Các trách nhiệm này có thể là các ràng buộc về giành quyền nuôi con, quyền tài sản…

      Mục đích của mẫu bản cam kết không ngoại tình: khi nhiều cặp vợ chồng chung sống với nhau, có thể là để tạo niềm tin hoặc đề phòng trước hành vi ngoại tình của đối phương, hoặc do một trong các bên đã ngoại tình nên đối phương muốn ràng buộc nhau bằng các cam kết không ngoại tình.

      Theo đó thì khi người vợ hoặc chồng đã ký vào cam kết không ngoại tình, nếu vi phạm cam kết thì sẽ phải chịu trách nhiệm như đã thỏa thuận. Tuy nhiên, một vấn đề gặp phải khi thực hiện bản cam kết này đó là chứng minh yếu tố ngoại tình. Thông thường, bản chất của cam kết này là khi một trong hai vợ chồng có hành vi ngoại tình thì sẽ phải chịu trách nhiệm như đã thỏa thuận. Vì thế, để căn cứ người ngoại tình phải chịu trách nhiệm như cam kết thì cần chứng minh được yếu tố ngoại tình. Tuy nhiên vướng mắc ở đây là chứng minh yếu tố ngoại tình bởi khi người ngoại tình đã biết rõ nội dung cam kết sẽ có bất lợi về giành quyền nuôi con hay tài sản cho mình thì sẽ cẩn trọng hơn trong vấn đề ngoại tình. Bởi tính chất để có thể chứng minh ngoại tình cần bằng chứng chứng cứ rõ ràng: có thể là bằng chứng về sống chung với nhau như vợ chồng, bằng chứng về việc hai người ngoại tình với nhau (video, hình ảnh…) thế nên rất khó để có thể buộc tội đối phương ngoại tình để thực hiện theo bản cam kết. Khi đối phương đã biết rõ bất lợi của chính mình, lúc này người ngoại tình sẽ cẩn trọng hơn trong việc để người khác phát hiện hành vi ngoại tình.

      2. Quy định của pháp luật về hành vi ngoại tình:

      Tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi:

      Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

      Vợ chồng được hiểu là mối quan hệ được xác lập dựa trên việc kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình. Theo đó thì tại Khoản 7 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định chung sống như vợ chồng là việc nam, nữ tổ chức cuộc sống chung và coi nhau là vợ chồng.

      Theo quy định được nêu trên, nếu người nào có hành vi ngoại tình tức kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng với người đang có gia đình thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lý hình sự.

      Đối với xử phạt hành chính đối với người ngoại tình với người đã có gia đình:

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      – Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;

      – Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;

      – Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;

      Nếu những hành vi ngoại tình có các tình tiết nghiêm trọng thì không chỉ dừng lại ở xử phạt vi phạm hành chính mà người thực hiện hành vi ngoại tình có thể phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 182 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 với mức hình phạt cao nhất lên đến 03 năm tù:

      1. Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

      – Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;

      – Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

      – Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;

      – Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.

      Tùy thuộc vào hành vi ngoại tình có nghiêm trọng hay không mà người thực hiện hành vi ngoại tình sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.

      3. Mẫu bản cam kết không ngoại tình:

      Mẫu 1:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ——-o0o——

      ….., ngày….. tháng….. năm……..

      BẢN CAM KẾT

      Tên cá nhân:……

      Số CMND/CCCD/hộ chiếu/ĐKKD :………….Ngày cấp: ……….Nơi cấp:…….

      Địa chỉ cư trú/trụ sở:………

      Nơi làm việc(nếu có): ………

      Điện thoại liên hệ: ………

      Tôi cam kết các nội dung sau đây……

      1………

      2………

      3………

      4………

      5………

      Tôi/chúng tôi đề nghị:

      1……

      2……

      Người cam kết (Ký và ghi rõ họ tên)

      Mẫu 2:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ——-o0o——-

      GIẤY CAM KẾT

      Tên tôi là:……

      Ngày tháng năm sinh: …… Giới tính: ……

      Quê quán: ……

      Địa chỉ thường trú:……

      Nơi ở hiện tại: …

      Số CMTND:…… Ngày cấp: …… Nơi cấp:……

      Nơi làm việc:…….. Chức vụ :………

      Trình độ: …… Chuyên ngành: ……

      Điện thoại liên hệ: ……

      Tôi cam kết các nội dung sau đây:

      ……

      Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

      …………., ngày …… tháng …… năm……….

      Người cam kết

      (Kí, ghi rõ họ tên)

      4. Hướng dẫn cách soạn thảo mẫu bản cam kết không ngoại tình:

      – Về mặt hình thức: Mẫu cam kết không ngoại tình có thể được viết tay hoặc đánh máy, pháp luật không yêu cầu về mặt hình thức phải là văn bản bắt buộc đánh máy. Tuy nhiên, là một bản cam kết cần có hình thức gọn gàng, trình bày dễ hiểu, dễ đọc, bố cục logic. Cũng như nhiều văn bản khác thì Mẫu cam kết không ngoại tình mở đầu bằng Quốc hiệu, tiêu ngữ, sau đó đến tên văn bản. Bố cục cần có đầy đủ những nội dung cần thiết mà hai bên thỏa thuận với nhau, cuối văn bản cần có chữ ký của các bên để đảm bảo hiệu lực của mẫu cam kết.

      – Về mặt nội dung: 

      + Thông tin của hai bên cam kết: khi thành lập bản cam kết, đương nhiên cam kết sẽ là giữa hai hoặc nhiều bên trở lên. Thông tin của các bên là cần thiết để có thể thể hiện được rằng ai đang cam kết với ai. Các bên cam kết cần thể hiện rõ họ và tên, địa chỉ, số căn cước công dân. 

      + Nội dung cam kết: hai bên cam kết những nội dung gì cần phải trình bày rõ ràng, tránh có nội dung gây khó hiểu, nhầm lẫn dẫn đến ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của nhau. Thông thường hai vợ chồng muốn cam kết về không ngoại tình sẽ kèm theo các điều kiện về con cái và tài sản sẽ thuộc về người còn lại nếu người kia ngoại tình. Điều kiện cam kết thường sẽ dùng để ràng buộc vợ hoặc chồng không tái phạm hành vi ngoại tình.

      + Chữ ký của hai bên: phần quan trọng của bản cam kết là chữ ký của các bên nhằm xác nhận những nội dung của bản cam kết là đồng ý với những nội dung này, xác thực nội dung đã thỏa thuận. Trường hợp thiếu một trong các chữ ký của người thực hiện cam kết thì sẽ không được công nhận là cam kết có hiệu lực, bởi nội dung cam kết chưa được xác nhận bởi điều này.

      Như vậy, qua phân tích nêu trên, Mẫu bản cam kết không ngoại tình là văn bản được các cặp vợ chồng lựa chọn khi hai bên cam kết không ngoại tình. Mẫu văn bản này tuy bản chất là việc cam kết bắt buộc hai bên phải thực hiện và có hiệu lực trước tòa tuy nhiên nó cũng tồn đọng nhiều vấn đề pháp lý.

      Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về các vấn đề liên quan đến Mẫu bản cam kết không ngoại tình cùng các vấn đề pháp luật liên quan và hướng dẫn cách soạn thảo văn bản này. Trường hợp khách hàng có gặp các vấn đề liên quan đến các vấn đề hôn nhân gia đình hay còn thắc mắc về Mẫu bản cam kết không ngoại tình vui lòng liên hệ đến Luật Dương Gia để được tư vấn thêm.

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;

      – Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ