Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu 10-TLCMC-BS: Mẫu trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản sao)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Sau khi hoàn thành thủ tục nhận cha mẹ con các cá chủ thể sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trả kết quả là trích lục đăng ký nhận cha mẹ con theo đúng quy định của pháp luật. Vậy, bản sao mẫu trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con có nội dung ra sao?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản sao) là gì?
      • 2 2. Mẫu trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản sao):
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản sao):
      • 4 4. Một số quy định về việc đăng ký nhận cha, mẹ, con:
        • 4.1 4.1. Điều kiện để thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con:
        • 4.2 4.2. Quy định về đăng ký nhận cha, mẹ, con:
      • 5 5. Một số quy định về trích lục đăng ký nhận cha mẹ con:
        • 5.1 5.1. Hồ sơ trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con:
        • 5.2 5.2. Trình tự thủ tục trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con:

      1. Mẫu trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản sao) là gì?

      Thủ tục trích lục nhận cha mẹ con được coi là một thủ tục trích lục hộ tịch quan trọng và được quy định cụ thể tại Luật hộ tịch 2014. Tuy nhiên, pháp luật lại chưa có hướng dẫn thi hành thủ tục trích lục nhận cha mẹ con gây khó khăn trên thực tế. Tùy vào từng loại giấy tờ trích lục và quan điểm xử lý của địa phương mà hồ sơ có thể có sự thay đổi. Bản trích lục được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trả cho các chủ thể sau khi hoàn thành thủ tục nhận cha mẹ con ghi nhận các thông tin về cha (hoặc mẹ), con, thời gian và nơi đăng ký nhận cha mẹ con. Đồng thời sự kiện này sẽ được lưu giữ thông qua việc ghi lại vào sổ hộ tịch của cơ quan tiến hành thủ tục.

      Mẫu trích lục  đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản sao) là mẫu bản trích lục được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra để trích lục về việc đăng ký nhận cha, mẹ, con. Mẫu trích lục nêu rõ thông tin của người được nhận nuôi, thông tin của người nhận nuôi, xác nhận đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, thông tin nơi cư trú,…  Sau khi hoàn thành việc lập biên bản thì người ký trích lục sẽ ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ và đóng dấu để mẫu trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con có giá trị.

      2. Mẫu trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản sao):

      ………………..…(1)

      Số:(2)………./TLCMC-BS

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ———————

      ….., ngày…tháng…năm…

      TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ NHẬN …………..(3)

      (BẢN SAO)

      Xác nhận đăng ký việc nhận ……….(3) giữa:

      Họ, chữ đệm, tên …..(4): …….

      Ngày, tháng, năm sinh: ………

      Giới tính: ……… Dân tộc: ……… Quốc tịch: ………..

      Giấy tờ tùy thân: (5) ………….

      Nơi cư trú: ………….

      Và

      Họ, chữ đệm, tên con: …………

      Ngày, tháng, năm sinh: …………

      Giới tính:……….Dân tộc:………….. Quốc tịch: ……

      Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (5) ……….

      Nơi cư trú: ……….

      Đã đăng ký nhận(3) …..tại (6) ………. số ………… ngày ………

      Ghi chú: (7) ………..

      NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC

      (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản sao):

      (1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

      Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

      Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá

      Thành phố Thanh Hoá

      UBND phường Lam Sơn

      Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ;

      Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka, Nhật Bản

      (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch.

      (3) Ghi rõ:

      Xác định đăng ký việc nhận cha, con hoặc mẹ, con tùy theo đăng ký việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận mẹ.

      (4) Ghi rõ: cha hoặc mẹ

      (5) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.

      (6) Ghi tên cơ quan, số, ngày tháng năm đăng ký nhận cha, con hoặc mẹ, con

      Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội

      Số: 05 ngày 08/02/2016

      (7) Tùy theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc trích lục từ Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.

      4. Một số quy định về việc đăng ký nhận cha, mẹ, con:

      4.1. Điều kiện để thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con:

      Để thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con thì cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây, cụ thể là:

      – Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều phải còn sống.

      – Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp xảy ra trong thực tế.

      – Đối với trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.

      Như vậy, cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể nêu trên thì các bên mới có thể thực hiện thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

      4.2. Quy định về đăng ký nhận cha, mẹ, con:

      Căn cứ theo Điều 25 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về đăng ký nhận cha, mẹ, con quy định về thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có nội dung cụ thể như sau:

      “Điều 25. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

      1. Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai theo mẫu quy định và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.

      2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

      Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.”

      Theo quy định của pháp luật, người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thì sẽ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền và được thực hiện theo trình tự sau đây:

      – Như vậy, khi các chủ thể muốn xác nhận quan hệ cha con thì phải nộp bộ hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người cha hoặc của người con. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu cụ thể sau đây:

      + Thứ nhất: Tờ khai đăng ký xác nhận quan hệ cha, mẹ, con.

      + Thứ hai: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân của người nhận, người được nhận, người liên quan.

      + Thứ ba: Sổ Hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú của người nhận con, người được nhận làm con.

      + Thứ tư: Các chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định của pháp luật.

      – Người tiếp nhận hồ sơ sẽ phải có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ đã nhận, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.

      – Đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

      – Sau khi cơ quan có thẩm quyền đã nhận đủ hồ sơ, nếu nhận thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp xảy ra, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.

      5. Một số quy định về trích lục đăng ký nhận cha mẹ con:

      5.1. Hồ sơ trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con:

      Hồ sơ trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu cụ thể sau đây:

      – Thứ nhất: Tờ khai yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.

      – Thứ hai: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu của người yêu cầu trích lục (Bản sao chứng thực, hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

      – Ngoài hai loại tài liệu nêu cụ thể bên trên, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu thêm một số loại tài liệu khác cụ thể như sau:

      + Sổ hộ khẩu của gia đình (Bản sao chứng thực, hoặc bản sao kèm theo bản chính để thực hiện việc đối chiếu).

      + Giấy khai sinh của người con (Bản sao chứng thực, hoặc bản sao kèm theo bản chính để thực hiện việc đối chiếu).

      + Các văn bản, tài liệu khác chứng minh sự kiện đăng ký nhận cha mẹ con đã có trước đây theo quy định của pháp luật.

      5.2. Trình tự thủ tục trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con:

      Trình tự thủ tục trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con bao gồm các bước cụ thể sau đây:

      – Bước thứ nhất: Đầu tiên, các chủ thể cần nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan quản lý dữ liệu. Đối với trường hợp có cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan quản lý dữ liệu đã có sẵn thủ tục thì bạn có thể nộp hồ sơ trực tuyến.

      – Bước thứ hai: Kế tiếp, các chủ thể sẽ đợi thời hạn giải quyết: kể từ ngày nhận hồ sơ là ba ngày làm việc. Đối với trường hợp cần xác minh, kiểm tra thì không quá mười ngày làm việc sẽ có kết quả.

      – Bước thứ ba: Sau đó, các chủ thể có yêu cầu cần tiến hành nộp lệ phí theo quy định: Theo biểu lệ phí của cơ quan quản lý dữ liệu niêm yết.

      – Bước thứ tư: Kết quả: đến thời hạn nhận kết quả, các chủ thể sẽ nhận được bản sao trích lục nhận cha mẹ con.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ