Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tiền lương luôn là một vấn đề mà bất kỳ người lao động nào cũng quan tâm và muốn được hiểu rõ nhất thành quả lao động của mình. Mỗi loại lương sẽ có công thức tính toán khác nhau. Cùng bài viết tìm hiểu lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lương cơ bản là gì?
      • 2 2. Phân biệt lương cơ bản và lương cơ sở:
      • 3 3. Cách tính lương cơ bản theo quy định mới nhất:
        • 3.1 3.1. Mức lương cơ bản đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp tư nhân:
        • 3.2 3.2. Mức lương cơ bản đối với người lao động làm việc ở cơ quan Nhà nước:

      1. Lương cơ bản là gì?

      Tiền lương: là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo hợp đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm.

      Lương cơ bản là mức lương đang qua thỏa thuận của người lao động và người dùng lao động được ghi rõ trong hợp đồng lao động, là cơ sở để tính tiền công, tiền lương hàng tháng mà người lao động sẽ nhận trong đơn vị đó

      Lương cơ bản của một lao động không chỉ phụ thuộc vào thỏa thuận mà còn lệ thuộc vào tính chất và yêu cầu công việc cụ thể.

      Lương cơ bản không bao gồm  tiền thưởng, phúc lợi và các khoản bổ sung khác, do vậy lương cơ bản chẳng phải lương thực nhận của người lao động. Hay lương cơ bản chính là mức lương thấp nhất và người lao động nhận được khi sử dụng việc trong doanh nghiệp.

      2. Phân biệt lương cơ bản và lương cơ sở:

      Lương cơ sở là mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.

      Mức lương cơ sở áp dụng thời điểm năm 2024 là 1,8 triệu đồng/tháng.

      Lương cơ sở có ý nghĩa được dùng để làm căn cứ:

      – Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội;

      – Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

      – Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

      Lương cơ bản: là mức lương đang qua thỏa thuận của người lao động và người dùng lao động được ghi rõ trong hợp đồng lao động, là cơ sở để tính tiền công, tiền lương hàng tháng mà người lao động sẽ nhận trong đơn vị đó

      Không có điều luật nào quy định cụ thể về lương cơ bản, vậy lương cơ bản là như thế nào và áp dụng ở đâu, với ai? Qua quá trình tư vấn cho các doanh nghiệp, chúng tôi thấy khái niệm lương cơ bản được dùng để thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động trong quan hệ lao động. Người sử dụng lao động thường dùng lương cơ bản là mức lương tối thiểu áp dụng cho chính sách lương của mình, ngoài ra, nếu đáp ứng được các điều kiện khác, người lao động sẽ được hưởng thêm chính sách lương khoán theo doanh thu, theo công việc, thưởng và các chế độ phúc lợi khác.

      Lương cơ bản đối với các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội: Lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương.

      Lương cơ bản đối với các đối tượng khác (người lao động làm việc cho doanh nghiệp khối tư nhân) sẽ theo cách tính của người sử dụng lao động và dựa vào yếu tố cạnh tranh trên thị trường lao động.

      Đối với doanh nghiệp tư nhân: Lương cơ bản không được thấp hơn mức tối thiểu vùng và phải cộng thêm từ 7% đối với đối tượng đã qua học nghề.
      Đối với doanh nghiệp nhà nước: Đối với đối tượng này, lương cơ bản có sự tính toán đặc biệt hơn so với đối tượng lao động làm việc tại doanh nghiệp tư nhân

      3. Cách tính lương cơ bản theo quy định mới nhất:

      3.1. Mức lương cơ bản đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp tư nhân:

      Lương cơ bản là mức lương hầu hết được nhiều doanh nghiệp tính toán để trả cho nhân viên. Lương cơ bản có thể hiểu là mức lương mà doanh nghiệp có nhu cầu thuê và sử dụng người lao động và người lao động thỏa thuận với nhau. Trên thực tế khi doanh nghiệp tính và trả lương cho người lao động thì lương cơ bản 2024 được trả không bao gồm các khoản phụ cấp, tiền được thưởng hoặc các khoản tiền được bổ sung, các khoản trợ cấp xã hội. Mức lương cơ bản có thể cho người lao động biết được trong quá trình mình làm việc, mức lương thực tế mà doanh nghiệp, tổ chức trả cho mình là bao nhiêu, từ đó họ có thể lựa chọn và tìm kiếm một công việc với mức lương phù hợp theo năng lực của bản thân

      Khi xác định lương có thể căn cứ theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau và mức lương cơ bản có thể được tính theo từng vùng, theo miền,…. Bản chất của tiền lương chúng ta có thể hiểu đó là giá cả và sức lao động, công sức bỏ ra của một người khi làm việc, được xác định chính xác công sức mà họ bỏ ra dựa trên thành quả mà họ làm được, những cống hiến cho công ty, doanh nghiệp. Mặt khác tiền lương còn có thể coi là một động lực để khuyến khích tinh thần hăng say làm việc của mỗi một người lao động.

      Lương cơ bản là lương thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động. Lương cơ bản không bao gồm phụ cấp, tiền thưởng hoặc các khoản bổ sung, phúc lợi khác.

      Trước đây, các doanh nghiệp thường lấy lương cơ bản làm mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng cho người lao động. Tuy nhiên hiện nay, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội còn có cả phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

      Khác với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Nhà nước, lương cơ bản của người lao động trong doanh nghiệp được tính dựa trên mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định hàng năm.

      Theo đó, người sử dụng lao động trả lương cho người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu này. Năm 2020, mức lương tối thiểu được quy định tại Nghị định số 32/2022/NĐ-CP như sau:

      – Mức 4.680.000 đồng/tháng áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.

      – Mức 4.160.000 đồng/tháng áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.

      – Mức 3.640.000 đồng/tháng áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.

      – Mức 3.250.000 đồng/tháng áp dụng với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

      Nhà nước có những quy định cụ thể về việc tính lương cơ bản cho người lao động, đồng thời có thể thực hiện được áp dụng với những trường hợp khác nhau và theo các lĩnh vực làm việc khác nhau. Nếu trả lương cơ bản theo những vùng khác nhau, thì chúng ta có thể áp dụng mức lương cho 4 vùng khác nhau trên cả nước. Mỗi vùng có một mức quy định và một cơ sở để áp dụng khác nhau Nếu bạn thuộc một trong những vùng trên bạn có thể yêu cầu doanh nghiệp tăng lương cơ bản của mình để áp dụng đúng theo tiêu chuẩn và quy định của nhà nước.

      3.2. Mức lương cơ bản đối với người lao động làm việc ở cơ quan Nhà nước:

      Không chỉ có thể tính theo vùng mà một phương thức khác khi doanh nghiệp tính lương đó là áp dụng tính theo hệ số. Theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ ban hành về cách thức tính lương, hệ số lương được tính theo các trường hợp tốt nghiệp các trình độ cấp bậc khác nhau. Cụ thể đối với các lao động đã tốt nghiệp bậc Đại học là hệ số lương là 2,34, lao động đã tốt nghiệp bậc Cao đẳng áp dụng hệ số lương là 2,1, lao động đã tốt nghiệp bậc Trung cấp được hưởng hệ số lương là 1,86. Nếu áp dụng tính lương cơ bản 2024 chúng ta sẽ áp dụng công thức:
      Mức lương cơ bản = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

      Dựa theo quy định của Nghị quyết mới nhất về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024, đối với các cán bộ, công chức hay viên chức sẽ được áp dụng mức lương cơ bản 2024 mới. Cụ thể:

      – Hiện nay áp dụng mức lương mới là 1.800.000 đồng/tháng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ