Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật đất đai và nhà ở

Hồ sơ chuyển nhượng dự án bất động sản gồm những gì?

  • 18/01/202418/01/2024
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản. Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản. Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản:
      • 2 2. Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản:
      • 3 3. Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản:

      1. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản:

      Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản là những yêu cầu, những tiêu chuẩn mà các bên trong giao dịch chuyển nhượng dự án phải đáp ứng được khi muốn thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản. Đây cũng là một trong những tiêu chí để cơ quan, người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thẩm định, đánh giá để quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng dự án.

      Theo quy định pháp luật hiện hành, các điều kiện để chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gồm: Điều kiện đối với bên chuyển nhượng, điều kiện đối với bên nhận chuyển nhượng, điều kiện đối với dự án, phần dự án được chuyển nhượng. Cụ thể được quy định như sau:

      Thứ nhất, đối với bên chuyển nhượng: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 10, Luật KDBĐS 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 75, Luật ĐT 2020 và được hướng dẫn tại Điều 4, Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ, bên chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện sau: (i) Là doanh nghiệp, hợp tác xã có đăng ký hoạt động kinh doanh bất động sản; (ii) Có dự án đầu tư kinh doanh bất động sản đáp ứng đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định tại Khoản 1, Điều 49, Luật KDBĐS 2014; (ii) Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án được chuyển nhượng; (iv)Thực hiện đúng các quy định về công khai, minh bạch theo quy định tại Điều 6, Luật KDBĐS 2014.

      Thứ hai, đối với bên nhận chuyển nhượng: Ngoài đáp ứng được các điều kiện là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản, theo quy định tại Khoản 3, Điều 49, Luật KDBĐS 2014, bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án phải đáp ứng các điều kiện sau: (i) Có đủ năng lực tài chính theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ. Cụ thể: “Đối với trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà đầu tư đó phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên….”.Việc xác định vốn chủ sở hữu căn cứ vào: Kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đang hoạt động được thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề. Trường hợp là doanh nghiệp mới thành lập thì xác định vốn chủ sở hữu theo vốn điều lệ thực tế đã góp; (ii) Chủ đầu tư là bên nhận chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản cam kết tiếp tục đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ và nội dung của dự án. Đó là sự kế thừa, tiếp nối cần thiết và quan trọng để bảo đảm quyền lợi của các bên có liên quan và bảo đảm kế hoạch thực hiện dự án đã được nhà nước phê duyệt.

      Thứ ba, đối với dự án, phần dự án được chuyển nhượng: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 49, Luật KDBĐS 2014, dự án hoặc phần dự án được chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện sau: (i) Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt; (ii) Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt; (iii) Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; (iv) Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt.

      2. Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản:

      Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản là quyền năng mà pháp luật quy định cho cơ quan, người có thẩm quyền chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư kinh doanh bất động sản trên cơ sở xem xét đánh giá các điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

      Theo quy định tại Điều 50, Luật KDBĐS 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 75, Luật ĐT 2020, để xác định thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư kinh doanh bất động sản, cần căn cứ vào tính chất, quy mô và thẩm quyền quyết định, chấp thuận việc đầu tư dự án, cụ thể:

      Đối với dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thuộc diện phải được chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 3,4 Điều 29, Luật ĐT 2020 hoặc dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37, Luật ĐT 2020 thì thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư. Đối với dự án đầu tư kinh doanh bất động sản không thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư hoặc không được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định nêu trên thì thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án được xác định như sau:

      – UBND cấp tỉnh cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư kinh doanh bất động sản đối với dự án do UBND cấp tỉnh quyết định việc đầu tư.

      Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư kinh doanh bất động sản đối với những dự án do thủ tướng chính phủ quyết định việc đầu tư.

      Như vậy, có thể thấy thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư kinh doanh bất động sản, tương ứng với thẩm quyền quyết định, chấp thuận việc đầu tư. Nghĩa là cơ quan, người có thẩm quyền quyết định, chấp thuận đầu tư sẽ có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng dự án. Tuy nhiên, như phân tích ở trên, việc cho phép chuyển nhượng dự án ở đây được căn cứ vào điều kiện, yêu cầu do pháp luật quy định, chứ không phải là sự cho phép theo kiểu cơ chế xin cho hay sự tùy tiện, lạm quyền của cơ quan, người có thẩm quyền.

      3. Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản:

      Về nguyên tắc chủ đầu tư dự án bất động sản có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản cho nhà đầu tư khác. Tuy nhiên, để việc chuyển nhượng này được hợp pháp thì phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện, yêu cầu theo quy định của pháp luật. Một trong những nguyên tắc của việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư kinh doanh bất động sản là phải được sự cho phép của cơ quan, người có thẩm quyền. Vì vậy, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ tới cơ quan, người có thẩm quyền để được xem xét quyết định việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.

      Theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ, hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng gồm các thành phần sau:

      Thứ nhất, đối với bên chuyển nhượng, hồ sơ chuyển nhượng gồm:

      – Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo mẫu được quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ. Theo đó, nội dung đơn đề nghị chuyển nhượng cần thể hiện gồm: Thông tin về chủ đầu tư chuyển nhượng dự án; thông tin về dự án, phần dự án được chuyển nhượng; thông tin về tiến độ thực hiện dự án, phần dự án được chuyển nhượng; lý do chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án; đề xuất bên nhận chuyển nhượng (thông tin về bên nhận chuyển nhượng, năng lực tài chính, kinh nghiệm..); phương án giải quyết quyền lợi của khách hàng và các bên có liên quan; cam kết của chủ đầu tư là bên chuyển nhượng. Kèm theo đơn đề nghị chuyển nhượng là báo cáo tình hình thực hiện dự án hoặc phần dự án được chuyển nhượng.

      – Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ.

      – Hồ sơ pháp lý về dự án chuyển nhượng: Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định phê duyệt dự án; quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản vẽ tổng thể mặt bằng; giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng của dự án; giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng công trình kỹ thuật tương ứng theo tiến độ của dự án (đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng); giấy chứng nhận đối với dự án.

      – Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng theo mẫu quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ.

      Thứ hai, đối với bên nhận chuyển nhượng, hồ sơ bao gồm:

      – Đơn đề nghị nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo mẫu được quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ. Theo đó, nội dung đơn đề nghị phải thể hiện được các nội dung sau: Thông tin về bên nhận chuyển nhượng dự án; thông tin về năng lực tài chính của bên nhận chuyển nhượng; thông tin về năng lực kinh nghiệm của bên nhận chuyển nhượng (nếu có); thông tin về dự án, phần dự án được chuyển nhượng; cam kết của bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án.

      – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức (bản sao xuất trình bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực)

      – Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính; chứng minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để bảo đảm tiếp tục thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. Việc chứng minh năng lực tài chính thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ.

      Căn cứ vào thành phần hồ sơ, tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ của các bên và tiến hành thẩm định theo các tiêu chí do pháp luật quy định. Đây là cơ sở tài liệu quan trọng mà các bên trong giao dịch chuyển nhượng phải chuẩn bị trước khi quyết định việc chuyển nhượng, cũng là cơ sở tài liệu để cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, đánh giá để quyết định cho phép chuyển nhượng hoặc không cho phép chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ