Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về lời chứng của công chứng viên theo Luật công chứng

  • 27/09/202127/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    27/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Lời chứng của công chứng viên như thế nào là hợp pháp? Lời chứng của công chứng viên được quy định tại Điều 46 Luật Công chứng 2014 (hiệu lực từ 1/1/2015) như sau.

      Theo quy định của Luật công chứng 2014 thì khi công chứng hợp đồng, giao dịch, công chứng viên phải ghi lời chứng

      Lời chứng của công chứng viên như thế nào là hợp pháp? Lời chứng của công chứng viên được quy định tại Điều 46 Luật Công chứng 2014 (hiệu lực từ 1/1/2015) như sau:

      Điều 46. Lời chứng của công chứng viên

      1. Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; chứng nhận người tham gia hợp đồng, giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự, mục đích, nội dung của hợp đồng, giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ trong hợp đồng, giao dịch đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người tham gia hợp đồng, giao dịch; trách nhiệm của công chứng viên đối với lời chứng; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

      2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch.

      Mẫu lời chứng của công chứng viên được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BTP như sau:

      1. Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch

      LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

      Hôm nay, ngày …. tháng … năm … (1)

      Tại … (2), địa chỉ tại….. (3)

      Tôi …. (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

      CHỨNG NHẬN:

      – Bản dịch này do Ông/Bà …..(5), cộng tác viên phiên dịch của ….(2), tỉnh (thành phố)…. (6) dịch từ tiếng …. sang tiếng …;

      – Chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của Ông/Bà….. (5);

      – Nội dung bản dịch chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

      – Văn bản công chứng này được lập thành….. (7) bản chính, mỗi bản gồm …. tờ, ….. trang (8), lưu 01 bản tại …(2), tỉnh (thành phố) ….(6)

      Số công chứng ….., quyển số ……/……TP/CC-SCC/BD (9)

      CÔNG CHỨNG VIÊN (10)

      2. Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng

      LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

      Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….. (1)

      Tại … (2), địa chỉ:… (3)

      Tôi …. (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

      CHỨNG NHẬN:

      … (5) được giao kết giữa:

      Bên…. (6)

      Bên…. (6)

      – Các bên đã tự nguyện giao kết …..(5) này;

      – Tại thời điểm ký (7) vào ….. (5) này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

      – Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết ….. (5) này;

      – Mục đích, nội dung của ….. (5) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

      – Các bên giao kết đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và ký (7) vào từng trang của ……(5) này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong ….. (5) đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên nêu trên;

      (*)

      – Văn bản công chứng này được lập thành ….. (9) bản chính, mỗi bản chính gồm …. tờ, ….. trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ….. (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ….. (2), tỉnh (thành phố) ….. (11).

      Số công chứng ….. quyển số …../….. TP/CC-SCC/HĐGD (14)

      3. Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với di chúc

      LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

      Hôm nay, ngày ….. tháng … năm …. (1)

      Tại …. (2), địa chỉ tại…. (3)

      Tôi …. (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

      CHỨNG NHẬN:

      Ông (Bà)… (6)

      – Đã tự nguyện lập….. (5) này;

      – Tại thời điểm ký (7) vào … (5) này, Ông/Bà…. (6) có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;

      – Ông (Bà)…. (6) cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc lập .…. (5) này.

      – Mục đích, nội dung của .…. (5) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

      – Ông (Bà) ….. (6) đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký (7) vào từng trang của …. (5) này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của Ông (Bà) …… (6);

      (*)

      – Văn bản công chứng này được lập thành …… (9) bản chính, mỗi bản chính gồm …. tờ, ….. trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ …… (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại …… (2), tỉnh (thành phố) …… (11)

      Số công chứng ….. quyển số …../….. TP/CC-SCC/HĐGD (14)

      CÔNG CHỨNG VIÊN (15)

      4. Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản thỏa thuận phân chia/văn bản khai nhận di sản

      LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

      Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm …. (1)

      Tại …. (2), địa chỉ tại….. (3)

      Tôi ….(4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

      CHỨNG NHẬN:

      …… (5) này được lập bởi (các) Ông (Bà):

      1.…(6)

      2.…(6)

      – Các Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập ……(5) này; cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bỏ sót người thừa kế;

      – Tại thời điểm ký (7) vào văn bản này, các Ông (Bà) có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

      – Các Ông (Bà) có tên nêu trên cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các giấy tờ liên quan đến việc lập …… (5) này.

      – Sau khi niêm yết việc thụ lý công chứng … (5) tại …. từ ngày … tháng …. năm … đến hết ngày … tháng … năm … (13), …. (2) không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;

      – Mục đích, nội dung của … (5) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

      – Các Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký (7) vào từng trang của … (5) trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của các Ông (Bà) có tên nêu trên;

      (*)

      – Văn bản công chứng này được lập thành …… (9) bản chính, mỗi bản chính gồm …. tờ, …… trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ …… (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại …… (2), tỉnh (thành phố) ….. (11)

      Số công chứng ….. quyển số ……/…… TP/CC-SCC/HĐGD (14)

      CÔNG CHỨNG VIÊN (15)

      5. Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản từ chối nhận di sản

      LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

      Hôm nay, ngày ….. tháng … năm … (1)

      Tại ….. (2), địa chỉ tại…… (3)

      Tôi ….. (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

      CHỨNG NHẬN:

      Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi (các) Ông (Bà):

      1……(6)

      2……(6)

      – (Các) Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập văn bản từ chối nhận di sản này; cam đoan việc từ chối nhận di sản này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình;

      – Tại thời điểm ký (7) vào văn bản từ chối nhận di sản, (các) Ông (Bà) có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

      – (Các) Ông (Bà) có tên nêu trên cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc lập văn bản từ chối nhận di sản này;

      – Mục đích, nội dung văn bản từ chối nhận di sản không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

      – (Các) Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký (7) vào từng trang của văn bản từ chối nhận di sản trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của các Ông (Bà) có tên nêu trên;

      (*)

      – Văn bản công chứng này được lập thành ….. (9) bản chính, mỗi bản chính gồm …. tờ, ….. trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ….. (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại …… (2), tỉnh (thành phố) ….. (11)

      Số công chứng ….. quyển số ……/….. TP/CC-SCC/HĐGD (14)

      CÔNG CHỨNG VIÊN (15)

      Lưu ý:

      – Lời chứng của công chứng viên là bộ phận cấu thành của văn bản công chứng.

      – Căn cứ vào các mẫu lời chứng và ghi chú cách ghi lời chứng, công chứng viên soạn thảo lời chứng phù hợp với từng hợp đồng, giao dịch cụ thể.

      – Công chứng viên không được đưa vào lời chứng những nội dung nhằm trốn tránh, giảm bớt trách nhiệm của mình hoặc nội dung vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ