Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Lệ phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi mua bán, chuyển nhượng,.. thực hiện những giao dịch liên quan đến bất động sản thì cá bên phải lập thành hợp đồng và có công chứng/ chứng thực rõ ràng. Tuy nhiên, đối với trường hợp thuê nhà thì pháp luật không quy định bắt buộc phải thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà. Vậy lệ phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hợp đồng thuê nhà có bắt buộc phải công chứng không?
      • 2 2. Mức lệ phí công chứng hợp đồng thuê nhà:
        • 2.1 2.1. Mức thù lao công chứng:
        • 2.2 2.2. Mức phí, lệ phí công chứng Hợp đồng thuê nhà:
      • 3 3. Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà:
        • 3.1 3.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công chứng:
        • 3.2 3.2. Bước 2: Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng có thẩm quyền:
        • 3.3 3.3. Bước 3: Giải quyết hồ sơ, thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà:

      1. Hợp đồng thuê nhà có bắt buộc phải công chứng không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì Hợp đồng thuê nhà được quy định là sự thoả thuận giữa bên thuê và bên cho thuê nhà ở về việc sẽ cho bên thuê nhà sử dụng nhà ở trong một thời hạn nhất định và bên thuê sẽ phải trả tiền thuê nhà cho bên cho thuê.

      Theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở năm 2014 thì hợp đồng thuê nhà thể hiện sự thoả thuận giữa các bên về việc thuê nhà và phải được lập dưới hình thức văn bản. Theo đó, hợp đồng phải thể hiện được thông tin của bên thuê nhà và bên cho thuê nhà; đặc điểm củ nhà ở cho thuê; thời hạn và phương thức thanh toán; quyền lợi, nghĩa vụ cũng như cam kết của các bên trong việc thuê nhà. Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên co nhu cầu.

      Theo đó, hợp đồng thuê nhà là loại hợp đồng không bắt buộc phải có công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, khi các bên muốn bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì các bên có thể thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà.

      2. Mức lệ phí công chứng hợp đồng thuê nhà:

      Công chứng hợp đồng thuê nhà nhà việc bên thuê nhà và bên cho thuê nhà sử dụng dịch vụ tại văn phòng/ phòng công chứng. Do đó, khi sử dụng dịch vụ công chứng này thì người yêu cầu phải chi trả thù lao công chứng và lệ phí công chứng theo quy định pháp luật. Cụ thể các chi phí này được xác định như sau:

      2.1. Mức thù lao công chứng:

      Thù lao công chứng được xác định là một khoản tiền mà người yêu cầu công chứng bồi dưỡng, bù đắp cho công sức thực hiện dịch vụ của công chứng viên.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 67 Luật Công chứng năm 2014 thì người sử dụng dịch vụ công chứng phải chi trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các công việc như:

      – Soạn thảo hợp đồng thuê nhà;

      – Đánh máy, sao chụp, dịch thuật giấy tờ văn bản có liên quan đến hợp đồng thuê nhà và những văn bản khác có liên quan đến việc công chứng. 

      Trong hoạt động công chứng hợp đồng thuê nhà thì thù lao công chứng được xác định là khoản thù lao mà người yêu cầu chi trả cho tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo Hợp đồng thuê nhà và những thủ tục khác có liên quan đến việc công chứng hợp đòng thuê nhà.

      2.2. Mức phí, lệ phí công chứng Hợp đồng thuê nhà:

      Bên cạnh việc chi trả thù lao công chứng cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện  soạn thảo Hợp đồng công chứng và những dịch vụ khác có liên quan thì người có yêu cầu công chứng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo mức phí, lệ phí được quy định. Căn cứ theo quy định tại điểm a4 khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC thì mức thi lệ phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản thừa kế được tính theo giá trị di sản. Cụ thể, mức thu đối với từng mức giá trị tài sản được ban hành tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC như sau:

      TT

      Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      Mức thu

      (đồng/trường hợp)

      1

      Dưới 50 triệu đồng

      50 nghìn

      2

      Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

      100 nghìn

      3

      Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

      0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      4

      Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

      01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

      5

      Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

      2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

      6

      Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

      3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

      7

      Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

      5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

      8

      Trên 100 tỷ đồng

      32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

      Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì mức thu lệ phí công chứng hợp đồng thuê nhà sẽ được áp dụng theo quy định tại bảng tính lệ phí trên. Mức thu này được áp dụng thông nhất đối với tất cả các Văn phòng công chứng và Phòng công chứng. Đối với Văn phòng công chứng thực hiện mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC đã nêu trên thì đã tính bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật hiện hành.

      3. Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà:

      3.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công chứng:

      Khi công chứng hợp đồng thuê nhà, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật hiện hành. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014 thì hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng thuê nhà bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

      – Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng. Lưu ý: trong phiếu yêu cầu công chứng phải thể hiện những thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

      – Dự thảo hợp đồng thuê nhà (nếu có). Trong trường hợp các bên không có dự thảo thì có thể yêu cầu công chứng viên soạn thảo;

      – Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng như: căn cước công dân/ chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn gía trị sử dụng;

      – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân như: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng độc thân;

      – Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là nhà ở đó;

      – Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng thuê nhà mà pháp luật quy định phải có.

      3.2. Bước 2: Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng có thẩm quyền:

      Thông thường, các bên có yêu cầu sẽ nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại văn phòng công chứng nơi có căn nhà cho thuê. Khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giáy tờ, tài liệu trên thì người yêu cầu sẽ nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng.

      Theo đó, khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng thì công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp và hoàn thiện của hồ sơ. Khi xét thấy hồ sơ chưa đảm bảo tính hợp pháp và chưa đầy đủ thì công chứng viên có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn người yêu cầu công chứng sửa đổi và hoàn thiện để hồ sơ bảo đảm tính hợp pháp. Trong trường hợp hồ sơ đã hợp pháp và đầy đủ theo quy định thì công chứng viên sẽ thụ lý giải quyết hồ sơ và ghi vào sổ công chứng của văn phòng. 

      Bên cạnh đó, công chứng viên còn phải thực hiện trách nhiệm giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng.

      3.3. Bước 3: Giải quyết hồ sơ, thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà:

      Nếu các bên đã có dự thảo của Hợp đồng thuê nhà và không có yêu cầu khác thì công chứng viên sẽ kiểm tra dự thảo và thực hiện thủ tục công chứng. Nếu các bên chưa có dự thảo hợp đồng thuê nhà thì công chứng viên sẽ hỗ trợ soạn thảo và đọc lại toàn bộ hợp đồng để cho bên thuê và bên cho thuê kiểm tra và xác nhận lại vào hợp đồng.

      Các bên có liên quan trong hợp đồng thuê nhà ký nháy vào từng trang của hợp đồng, ký vào chứ ký của các bên và phải thực hiện ký trước mặt công chứng viên. Sau đó công chứng viên sẽ ghi lời chứng cho việc ký kết hợp đồng thuê nhà, ký tên và đóng dấu theo quy định pháp luật.

      Sau đó, quá trình công chứng hoàn tất, các bên nhận lại Hợp đồng thuê nhà có công chứng và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo từng mức đã được phân tích tại mục 2 của bài viết này.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật Dân sự năm 2015;

      – Luật Công chứng năm 2014;

      – Luật Nhà ở năm 2014;

      – Thông tư số 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 11/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ