Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận sản xuất thức ăn chăn nuôi

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến. Vậy lệ phí cấp Giấy chứng nhận sản xuất thức ăn chăn nuôi được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Có phải nộp phí khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất thức ăn chăn nuôi không?
      • 2 2. Lệ phí phải nộp khi cấp Giấy chứng nhận sản xuất thức ăn chăn nuôi: 
      • 3 3. Những đối tượng được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận sản xuất thức ăn chăn nuôi:

      1. Có phải nộp phí khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất thức ăn chăn nuôi không?

      Chăn nuôi là ngành kinh tế – kỹ thuật bao gồm những hoạt động trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, điều kiện chăn nuôi, chế biến và thị trường các sản phẩm chăn nuôi. Khoản 25 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 có giải thích thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm có thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống. Điều 32 Luật Chăn nuôi 2018 có quy định rõ về yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường, Điều này quy định các yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường bao gồm có:

      – Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo đúng quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

      – Có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

      – Sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.

      – Công bố thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi ở trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      – Nhãn hoặc tài liệu kèm theo thức ăn chăn nuôi thực hiện theo đúng với quy định của pháp luật.

      Theo đó, một trong các yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường đó chính là thức ăn chăn nuôi phải được sản xuất tại cơ sở đã có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp. Như vậy, cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo đúng quy định của pháp luật.

      Thêm nữa, khoản 9 Điều 10 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNNPTNT 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi có quy định về cấp, cấp lại, thu hồi về Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng, Điều này quy định chi phí phục vụ hoạt động đánh giá để cấp, cấp lại về Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, đánh giá giám sát duy trì các điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do tổ chức, cá nhân đăng ký chi trả theo những quy định của pháp luật về phí và lệ phí. Theo quy định này thì cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi khi thực hiện thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi sẽ phải nộp phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo đúng quy định của pháp luật.

      2. Lệ phí phải nộp khi cấp Giấy chứng nhận sản xuất thức ăn chăn nuôi: 

      Như đã nói ở trên, Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi khi thực hiện thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi sẽ phải nộp phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo đúng quy định của pháp luật. Ngoài ra, Điều 2 Thông tư 24/2021/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí trong chăn nuôi có quy định về người nộp phí và tổ chức thu phí trong chăn nuôi như sau:

      – Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện những nội dung thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư 24/2021/TT-BTC là người nộp phí.

      – Cục Chăn nuôi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư 24/2021/TT-BTC.

      Theo đó, khi tổ chức, cá nhân (cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi) đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì sẽ phải nộp phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định cho Cục Chăn nuôi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

      Căn cứ Biểu mức thu phí trong chăn nuôi được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí trong chăn nuôi, phí phải nộp khi đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:

      – Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp buộc phải đánh giá điều kiện thực tế): 5.700.000 01 đồng cơ sở/lần.

      – Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không phải đánh giá điều kiện thực tế):

      + Thẩm định lần đầu: nộp 1.600.000 đồng 01 cơ sở/lần.

      + Thẩm định cấp lại: nộp 250.000 01 đồng cơ sở/lần.

      Như vậy, qua các quy định trên thì có thể khẳng định được rằng khi tổ chức, cá nhân (cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi) đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì sẽ phải nộp phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định cho Cục Chăn nuôi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với số phí phải nộp như sau:

      – Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp buộc phải đánh giá điều kiện thực tế): 5.700.000 01 đồng cơ sở/lần

      – Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không phải đánh giá điều kiện thực tế):

      + Thẩm định lần đầu: nộp 1.600.000 đồng 01 cơ sở/lần.

      + Thẩm định cấp lại: nộp 250.000 01 đồng cơ sở/lần.

      Lưu ý về số phí phải nộp khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:

      – Kể từ ngày 17 tháng 5 năm 2021 (ngày mà Thông tư 24/2021/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí trong chăn nuôi có hiệu lực thi hành) đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 sẽ được áp dụng mức thu bằng 50% so với mức thu phí phải nộp khi đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như đã nêu ở trên.

      – Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 trở đi sẽ áp dụng 100% mức thu phí phải nộp khi đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như đã nêu ở trên. Tuy nhiên, nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp nên Nhà nước đã ban hành quy định giảm 50% mức phí khi thực hiện đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như đã nêu ở trên từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

      3. Những đối tượng được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận sản xuất thức ăn chăn nuôi:

      Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2021/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí trong chăn nuôi quy định về mức thu phí, miễn thu phí trong chăn nuôi, Điều này quy định những đối tượng sau sẽ được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:

      – Cá nhân mà thuộc hộ nghèo;

      – Những người cao tuổi (công dân Việt Nam mà từ đủ 60 tuổi trở lên);

      – Những người khuyết tật;

      – Những người có công với cách mạng;

      – Tổ chức, cá nhân ở các xã mà có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

      Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Thông tư 24/2021/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí trong chăn nuôi;

      – Luật Chăn nuôi 2018;

      – Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNNPTNT 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ