Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hôn nhân và Gia đình

Không đăng ký kết hôn, con có được khai sinh theo họ của cha không?

  • 03/06/202503/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    03/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Không đăng ký kết hôn, con có được khai sinh theo họ của cha không? Thủ tục xác nhận cha cho con ngoài giá thú. Thủ tục khai sinh cho con ngoài giá thú.

      Không đăng ký kết hôn, con có được khai sinh theo họ của cha không? bài viết dưới đây sẽ trình bày rõ về vấn đề này

      Căn cứ pháp lý:

      Luật hộ tịch năm 2014

      Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

      Nội dung tư vấn:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trách nhiệm làm giấy khai sinh cho con
      • 2 2. Thời hạn đăng ký khai sinh
      • 3 3. Không đăng ký kết hôn vẫn được làm giấy khai sinh có tên cha?
      • 4 4. Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
            • 4.0.0.1                                                                               Người yêu cầu
      • 5 5. Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh

      1. Trách nhiệm làm giấy khai sinh cho con

      Theo khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định thì Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh.

      Khi nào làm giấy khai sinh? Theo khoản 3 Điều 30 Bộ luật Dân sự 2015 quy định sinh con bao lâu thì làm giấy khai sinh như sau:

      • Trẻ em sinh ra mà sống được từ hai mươi bốn giờ trở lên mới chết thì phải được khai sinh và khai tử;
      • Nếu sinh ra mà sống dưới hai mươi bốn giờ thì không phải khai sinh và khai tử, trừ trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ có yêu cầu.
      • Do đó trong trường hợp con sinh ra trên hai mươi bốn giờ thì cần phải làm thủ tục khai sinh cho con

      Ai có trách nhiệm làm giấy khai sinh? Tại Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 thì người có trách nhiệm làm giấy khai sinh cho con là:

      • Cha hoặc mẹ của con;
      • Trường hợp cha mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

      2. Thời hạn đăng ký khai sinh

      Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, người có trách nhiệm phải đăng ký khai sinh cho con.

      ” Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em”

      Nội dung đăng ký làm khai sinh

      Gồm các thông tin cơ bản về cá nhân như sau:

      • Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
      • Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú (Con mang họ cha hay mẹ được xác định theo thỏa thuận);
      • Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

      3. Không đăng ký kết hôn vẫn được làm giấy khai sinh có tên cha?

      Trường hợp khi không đăng ký kết hôn thì việc theo họ của cha hoặc trên giấy khai sinh có tên cha là điều không thể. Do đó nếu muốn để giấy khai sinh có tên của cha và con được theo họ của cha thì cần phải làm thủ tục nhận cha cho con và làm thủ tục cải chính hộ tịch theo quy định của Luật hộ tịch năm 2014. Cụ thể như sau:

      Trong trường hợp này, bạn thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho con, và để con mang họ cha theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch như sau:

      “3. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh người cha yêu cầu làm thủ tục nhận con theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 của Luật Hộ tịch thì Ủy ban nhân dân kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh; nội dung đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.”

      Cũng theo Điều 25 Luật Hộ tịch năm 2014 thì đứa trẻ sẽ được đăng ký khai sinh mang tên mẹ. Nếu muốn điền tên người cha vào thì người cha phải làm thủ tục nhận con.

      “Điều 25. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

      1. Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai theo mẫu quy định và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.

      2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

      Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.”

      ***Trường hợp con đã làm thủ tục khai sinh rồi và sau đó mới làm thủ tục bổ sung tên cha và cải chính họ tên cho bé thì thủ tục được thực hiện như sau:

      • Tờ khai đăng ký bổ sung tên cha và giấy khai sinh của con (theo mẫu);
      • Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con
      • Bản chính giấy khai sinh của con;
      • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc bổ sung tên cha vào giấy khai sinh của con.

      Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định của luật là

      “Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con.

      Trường hợp không có văn bản trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.”

      ***Trường hợp cháu bé vẫn chưa thựa hiện thủ tục đăng ký khai sinh và muốn làm luôn hai thủ tục này cùng một lúc thì trình tự giải quyết như sau:

      Khi đăng ký khai sinh cho trẻ em mà có người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ kết hợp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh và thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con.

      Trường hợp đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con mà một bên có yêu cầu là người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.

      Hồ sơ đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con bao gồm:

      a) Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định;

      b) Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay thế Giấy chứng sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật hộ tịch;

      c) Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.

      Người cha nộp tờ khai yêu cầu đăng ký nhận cha con tại UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận. Kèm theo tài liệu, chứng cứ chứng minh quan hệ cha con;

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, con ký vào Sổ hộ tịch

      Sau đó, công chức tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

      Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

      Thẩm quyền giải quyết đăng ký khai sinh và đăng ký nhận cha mẹ con: Ủy ban nhân dân sã tại nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh. (căn cứ điều 13 và Điều 24 Luật hộ tịch năm 2014).

      => Theo quy định trên thì cha mẹ không có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn vẫn được làm giấy khai sinh có cả tên cha và mẹ trên giấy khai sinh nhưng phải kết hợp với thủ tục nhận con. Trong hồ sơ để làm thủ tục đăng ký nhận con phải có giấy tờ là chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ con như văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền. Trường hợp không có các văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim, ảnh, băng đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ và giấy cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ là con chung của hai người.

      4. Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON

      Kính gửi: ([1])………………..

      Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:

      Nơi cư trú:(2)……….

      Giấy tờ tùy thân:(3)……

      Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4)………

      Đề nghị cơ quan công nhận người có tên dưới đây:

      Họ, chữ đệm, tên:……….

      Ngày, tháng, năm sinh:………

      Giới tính:………. Dân tộc:……….. Quốc tịch:……….

      Nơi cư trú: (2)………….

      Giấy tờ tùy thân: (3)…………..

      Là………….. của người có tên dưới đây:

      Họ, chữ đệm, tên: ………..

      Ngày, tháng, năm sinh:…….

      Giới tính:……….. Dân tộc:…….. Quốc tịch:………..

      Nơi cư trú ………….

      Giấy tờ tùy thân: (3)…………..

      Tôi cam đoan việc nhận…….. nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

      Làm tại……………………………………ngày …………tháng…………năm…………

                                                                                    Người yêu cầu

                                                                         (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

      Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)

      Chú thích:

      (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con;

      (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

      (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

      (4) Chỉ khai trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.

      (5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự).

       (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

      Đề nghị cấp bản sao (6): Có   Không

      Số lượng:……….bản

      5. Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

      Kính gửi: (1)……………..

      Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………

      Nơi cư trú: (2)……………………

      Giấy tờ tùy thân: (3)………………..

      Quan hệ với người được khai sinh: ………………………..

      Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:

      Họ, chữ đệm, tên:……………..

      Ngày, tháng, năm sinh: ………. ghi bằng chữ: …………..

      Giới tính:……… Dân tộc:……. Quốc tịch: ………….

      Nơi sinh: (4)……………………….

      Quê quán: …………….

      Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ……………………………..

      Năm sinh: (5)…………….. Dân tộc:……… Quốc tịch: …………….

      Nơi cư trú: (2) …………..

      Họ, chữ đệm, tên người cha: …………………………

      Năm sinh: (5)…………….. Dân tộc:……… Quốc tịch: …………….

      Nơi cư trú: (2) ………..

      Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.

      Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

                                      Làm tại: …., ngày ……….. tháng ……… năm …………..

      Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không

      Số lượng:…….bản

      Người yêu cầu

      (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

      …………………………………

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      • Ly hôn đơn phương với vợ/chồng đang thi hành án phạt tù?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ