Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật hôn nhân gia đình

Kết hôn với người nước ngoài có những lợi ích gì?

  • 20/03/202520/03/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/03/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Kết hôn với người nước ngoài là một lựa chọn ngày càng trở nên phổ biến hơn trong thế giới hiện đại. Không chỉ dừng lại ở việc gắn kết hai người từ hai nền văn hóa khác nhau, mà cuộc hôn nhân này còn mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho cả hai bên. Vậy việc kết hôn với người nước ngoài mang những lợi ích gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Những lợi ích khi kết hôn với người nước ngoài
      • 2 2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài:
        • 2.1 2.1. Giấy tờ phải xuất trình:
        • 2.2 2.2. Giấy tờ phải nộp:
        • 2.3 2.3. Các loại giấy tờ khác:
      • 3 3. Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài:

      1. Những lợi ích khi kết hôn với người nước ngoài

      • Mở rộng kiến thức văn hóa và ngôn ngữ cho bản thân:

      + Khi kết hôn với người nước ngoài, chúng ta không chỉ gắn bó với một người mà còn có cơ hội khám phá một nền văn hóa hoàn toàn mới. Mỗi ngày, chúng ta đều được học hỏi và trải nghiệm những điều thú vị từ phong tục, tập quán, đến ẩm thực và lễ hội của quốc gia của người bạn đời. Những điều này không chỉ làm phong phú thêm kiến thức của bản thân mà còn mở ra một thế giới mới đầy màu sắc và đa dạng.

      + Việc học ngôn ngữ mới là một lợi ích to lớn khác. Thay vì phải tham gia các lớp học ngôn ngữ, chúng ta sẽ có cơ hội tiếp xúc và sử dụng ngôn ngữ đó hàng ngày. Qua việc nghe người bạn đời nói chuyện, giao tiếp với gia đình và bạn bè của họ, chúng ta sẽ dần dần tiếp thu ngôn ngữ một cách tự nhiên và hiệu quả. Điều này không chỉ giúp nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn giúp chúng ta hiểu sâu hơn về văn hóa và lối sống của người bạn đời.

      • Tổ chức hai đám cưới với hai phong cách khác nhau:

      + Kết hôn với người nước ngoài thường đi kèm với việc tổ chức hai đám cưới ở hai quốc gia khác nhau. Điều này mang lại cơ hội tuyệt vời để trải nghiệm và kết hợp hai nền văn hóa. Chúng ta có thể tổ chức một đám cưới theo phong cách truyền thống của nước mình và một đám cưới khác theo phong cách của người bạn đời.

      + Việc kết hợp hai nền văn hóa trong một đám cưới có thể tạo ra một sự kiện độc đáo và đáng nhớ. Chúng ta có thể chọn những yếu tố đặc trưng từ mỗi nền văn hóa để tạo nên một lễ cưới không chỉ đẹp mắt mà còn mang ý nghĩa sâu sắc. Điều này không chỉ làm phong phú thêm trải nghiệm cá nhân mà còn làm hài lòng gia đình và bạn bè từ cả hai bên.

      • Nhận hai quốc tịch:

      + Khi kết hôn với người nước ngoài, chúng ta có cơ hội xin quốc tịch thứ hai, tùy thuộc vào quy định pháp luật của từng quốc gia. Việc sở hữu hai quốc tịch mang lại nhiều lợi ích, chẳng hạn như khả năng sở hữu hai hộ chiếu. Điều này không chỉ giúp chúng ta dễ dàng đi lại giữa các quốc gia mà còn có nhiều đặc quyền khi nhập cảnh, sinh sống và làm việc ở nước ngoài.

      + Có hai quốc tịch cũng có nghĩa là chúng ta có thể tận dụng các lợi ích và quyền lợi của cả hai quốc gia như có thể tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục và an sinh xã hội. Hơn nữa, việc có hai hộ chiếu cũng giúp chúng ta dễ dàng hơn trong việc du lịch và khám phá thế giới.

      • Con lai và khả năng đa ngôn ngữ:

      + Nếu có con với người nước ngoài, những đứa trẻ này sẽ có lợi thế rất lớn từ việc mang hai dòng máu và có khả năng nói được nhiều ngôn ngữ. Trẻ em sinh ra trong gia đình đa văn hóa thường có khả năng học hỏi và thích nghi với nhiều ngôn ngữ từ nhỏ, giúp chúng phát triển kỹ năng ngôn ngữ một cách tự nhiên và hiệu quả.

      + Không chỉ vậy, những đứa trẻ này còn có lợi thế lớn về mặt xã hội và học tập. Việc tiếp xúc với hai nền văn hóa từ nhỏ giúp chúng trở nên linh hoạt, hiểu biết và dễ dàng hòa nhập vào các môi trường mới. Kỹ năng ngôn ngữ và kiến thức văn hóa phong phú sẽ là lợi thế lớn khi chúng trưởng thành và bước vào môi trường làm việc. Những đứa trẻ sẽ trở thành những công dân toàn cầu thực thụ với khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong các môi trường đa quốc gia.

      2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài:

      Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại khoản 2 mục I Phần II Quyết định 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020, cụ thể:

      2.1. Giấy tờ phải xuất trình:

      • Hộ chiếu/CMND/thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác: Các giấy tờ này phải có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp và còn giá trị sử dụng. Đây là những giấy tờ cần thiết để chứng minh nhân thân của công dân Việt Nam.

      • Người nước ngoài: Cần xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình, họ có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

      • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú: Đây là giấy tờ cần thiết để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn trong giai đoạn chuyển tiếp.

      2.2. Giấy tờ phải nộp:

      • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu: Tờ khai này phải có đầy đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên có thể khai chung vào một tờ khai đăng ký kết hôn.

      • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền: Tổ chức y tế này có thể là của Việt Nam hoặc nước ngoài, xác nhận rằng các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

      • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài: Đây là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

      • Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: Phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

      • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước: Đây là giấy tờ cần thiết trong giai đoạn chuyển tiếp để xác minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam.

      Những giấy tờ trên đều cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác để đảm bảo quy trình đăng ký kết hôn diễn ra thuận lợi. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng các giấy tờ này sẽ giúp tránh được việc hồ sơ bị từ chối tiếp nhận và quy trình bị tạm ngưng, đảm bảo hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn một cách nhanh chóng và hiệu quả.

      2.3. Các loại giấy tờ khác:

      Ngoài những giấy tờ đã được nêu trên, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, bên nam hoặc bên nữ sẽ phải nộp hoặc xuất trình các giấy tờ tương ứng như sau:

      • Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: Phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn).

      • Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang: Phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

      • Người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài: Phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

      Lưu ý về giấy tờ phải nộp và xuất trình:

      • Đối với giấy tờ phải nộp: Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính, thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính. Nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính, thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.

      • Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch: Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

      • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận: Để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam, giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

      • Trách nhiệm của người tiếp nhận hồ sơ: Người tiếp nhận hồ sơ phải tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch. Không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

      Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ các giấy tờ cần thiết sẽ giúp quy trình đăng ký kết hôn diễn ra suôn sẻ và tránh được những trở ngại không cần thiết.

      3. Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài:

      Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại khoản 2 mục I Phần II Quyết định 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020. Cụ thể, quy trình này gồm các bước sau:

      Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

      • Người yêu cầu đăng ký kết hôn: Trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện có thẩm quyền. Bên nam hoặc bên nữ có thể tự mình nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại.

      • Người tiếp nhận hồ sơ: Có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

      • Quy trình xử lý hồ sơ:

      + Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, người tiếp nhận sẽ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.

      + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, người tiếp nhận sẽ hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện theo quy định.

      + Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay, người tiếp nhận sẽ lập văn bản hướng dẫn, nêu rõ loại giấy tờ và nội dung cần bổ sung, ký và ghi rõ họ tên của người tiếp nhận.

      Bước 2: Thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn

      • Phòng Tư pháp: Tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn.

      • Xử lý khiếu nại, tố cáo: Trường hợp có khiếu nại hoặc tố cáo về việc kết hôn không đủ điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, hoặc nếu có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ, Phòng Tư pháp sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để xác minh làm rõ.

      • Làm rõ về nhân thân và sự tự nguyện kết hôn: Nếu cần thiết, Phòng Tư pháp sẽ làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn và mục đích kết hôn.

      Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận kết hôn

      • Phòng Tư pháp báo cáo: Nếu hồ sơ hợp lệ và các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Phòng Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

      • Chủ tịch UBND cấp huyện: Nếu đồng ý giải quyết, Chủ tịch UBND sẽ ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

      • Trao Giấy chứng nhận kết hôn: Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

      Lưu ý:

      • Cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND: Công chức làm công tác hộ tịch sẽ hỏi ý kiến hai bên, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.

      • Kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn: Công chức làm công tác hộ tịch sẽ hướng dẫn hai bên kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn. Nếu nội dung đúng và phù hợp với hồ sơ đăng ký, công chức và hai bên sẽ ký tên vào Sổ và Giấy chứng nhận kết hôn.

      • Trường hợp không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn: Một hoặc hai bên nam, nữ có thể đề nghị bằng văn bản để Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

      • Hủy Giấy chứng nhận kết hôn: Nếu hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện để hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó, hai bên vẫn muốn kết hôn, họ phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

      Việc tuân thủ đúng và đủ các bước trên sẽ giúp quá trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam diễn ra thuận lợi và tránh được những rắc rối không đáng có.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu giấy khám sức khỏe để kết hôn với người nước ngoài
      • Nghi thức kết hôn là gì? Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
      • Điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Bố mẹ ly hôn con có được chọn ở với ông bà được không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      • Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn, thi hành án cấp dưỡng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Luật hôn nhân và gia đình 2014 ngày 19/06/2014 của Quốc hội
      • Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày 04/09/2020 của Bộ Tư pháp
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Luật hôn nhân và gia đình 2014 ngày 19/06/2014 của Quốc hội
      • Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày 04/09/2020 của Bộ Tư pháp
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ