Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hôn nhân và Gia đình

Hướng dẫn đăng ký xin xác nhận tình trạng hôn nhân online

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có được xin cấp online hay không? Hướng dẫn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online? Hồ sơ đính kèm để xin cấp giấy chứng nhận độc thân online?

      Trong giai đoạn hiện nay, ta nhận thấy rằng, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được biết đến là loại giấy tờ được sử dụng nhằm mục đích để có thể xác định tình trạng hôn nhân của một người cụ thể. Khi chúng ta nhắc đến giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì cũng có rất nhiều người còn tỏ ra khá lúng túng chưa biết cách hoàn thành thủ tục này như thế nào và đặc biệt là đối với việc xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online.

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      – Nghị định 126/2014/NĐ-CP.

      – Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

      – Thông tư 04/2020/TT-BTP.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có được xin cấp online hay không?
      • 2 2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được dùng để làm gì?
      • 3 3. Hướng dẫn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online:
      • 4 4. Hồ sơ đính kèm để xin cấp giấy chứng nhận độc thân online:

      1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có được xin cấp online hay không?

      Ngày nay, nhằm mục đích để thuận tiện hơn khi các chủ thể thực hiện các thủ tục hành chính, nhiều tỉnh và các thành phố trên phạm vi cả nước cũng đã triển khai đăng ký trực tuyến nhiều thủ tục hành chính và trong đó bao gồm cả thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Tuy nhiên, thực tế thì ta nhận thấy rằng, việc thực hiện online mới chỉ được tiến hành ở một số tỉnh thành phố lớn như thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh…

      Như vậy với việc xin được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online thì hoàn toàn là có thể, tuy nhiên chỉ ở một số tỉnh, thành phố khi đã đạt dịch vụ công tại mức độ 4.

      2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được dùng để làm gì?

      Khi các chủ thể tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn ngoài các loại giấy tờ cần có cụ thể như sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân thì giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũng là một trong số những giấy tờ cần có khi thực hiện thủ tục này. Mục đích của việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thông thường đó chính là để nhằm mục đích giúp các chủ thể có thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Ngoài ra thì ta cũng thấy rằng, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn là giấy tờ bắt buộc phải có trong các trường hợp cụ thể như sau:

      – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải có trong trường hợp thực hiện mua bán bất động sản khi muốn chứng minh đó là tài sản riêng.

      – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải có trong trường hợp các chủ thể nhận nuôi con nuôi theo quy định tại điều 17 Luật nuôi con nuôi 2010.

      – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải có trong một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

      Ta thấy được rằng, trong giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì thường sẽ ghi cụ thể mục đích của việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là để làm gì. Và chính bởi vì thế nên nếu giấy xác nhận hôn nhân ghi mục đích là để các chủ thể thực hiện việc đăng ký kết hôn thì sẽ không thể sử dụng cho các mục đích khác. Thời hạn của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đó là 06 tháng.

      3. Hướng dẫn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online:

      Chủ thể là người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Hoặc chủ thể là người thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

      Việc kiểm tra tình trạng hôn nhân online được tiến hành theo các bước cụ thể như sau:

      – Bước 1: Các chủ thể vào phần mềm quản lý hộ tịch.

      – Bước 2: Các chủ thể chọn mục hồ sơ trực tuyến.

      – Bước 3: Các chủ thể tìm hồ sơ đăng ký theo mục.

      – Bước 4: Các chủ thể chọn loại hồ sơ cần kiểm tra.

      – Bước 5: Các chủ thể chọn xem tình trạng hôn nhân.

      Cách đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân online cụ thể được tiến hành theo các bước cụ thể như sau:

      – Bước 1: Các chủ thể sẽ chụp toàn bộ hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân gồm: Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, quyết định ly hôn, giấy chứng tử…(tùy theo từng trường hợp sẽ phải cần các giấy tờ cụ thể).

      – Bước 2: Các chủ thể thực hiện việc đăng nhập vào trang: Dichvucong.hanoi.gov.vn

      – Bước 3: Các chủ thể chọn đăng ký trực tuyến.

      – Bước 4: Các chủ thể vhọn nộp hồ sơ tại phường sau đó (kéo xuống dưới).

      – Bước 5: Chọn “Hộ tịch“.

      – Bước 6: Chọn thủ tục cần làm là ” Xác nhận tình trạng hôn nhân ” (Sau đó bấm thực hiện)

      – Bước 7: Chọn Uỷ ban nhân dân quận mà mình có hộ khẩu. Tiếp tục chọn phường mà mình có hộ khẩu.

      – Bước 8: Kê khai các mục theo yêu cầu trong phần mềm.

      – Bước 9: Đính kèm các file ảnh đã chụp trên máy.

      – Bước 10: Tiếp tục sau đó nhấn nhập mã hồ sơ sau đó nhấntiếp tục.

      – Bước 11: Bấm hoàn tất.

      (Sau khi đã kê khai xong đem theo toàn bộ giấy tờ bản chính đến Uỷ ban nhân dân phường để thực hiện đối chiếu hồ sơ)

      Cần lưu ý trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ cần phải thực hiện việc kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của chủ thể là người có yêu cầu. Nếu như trong trường hợp, người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân sẽ ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho chủ thể lad người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật sẽ phải phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

      Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cụ thể đó là:

      Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam sẽ có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

      Trong trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

      Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam sẽ có thẩm quyền để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

      4. Hồ sơ đính kèm để xin cấp giấy chứng nhận độc thân online:

      Các chủ thể là những công dân khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận độc thân online thì các chủ thể đó vẫn cần phải nộp theo hồ sơ đính kèm, thông tin hồ sơ đính kèm tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể nhưng cần phải bao gồm một số giấy tờ sau:

      – Thứ nhất: Giấy tờ chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu cung cấp các loại giấy tờ như: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc các loại giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp, còn giá trị sử dụng. Công dân sẽ chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính, riêng đối với chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân thì sẽ cần phải chụp 02 mặt.

      – Thứ hai: Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của chủ thể là người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để nhằm mục đích xác định thẩm quyền cụ thể như: Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú, với Sổ tạm trú chỉ được sử dụng trường hợp các chủ thể là người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi thường trú khi này công dân chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.

      – Thứ ba: Trích lục ghi chú ly hôn: Công dân Việt Nam khi đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì công dân đó sẽ có trách nhiệm cần phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn, bản trích lục được chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ Sổ gốc.

      – Thứ tư: Bản án ly hôn: Trong trường hợp chủ thể là người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng người đó đã ly hôn thì người đó sẽ chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ Sổ gốc.

      – Thứ năm: Giấy chứng tử của người vợ hoặc chồng: Trong trường hợp chủ thể là người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng người vợ hoặc chồng đã chết thì người đó sẽ phải chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ Sổ gốc.

      Cũng cần lưu ý rằng: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân các chủ thể đã được cấp trước đây mà trong trường hợp công dân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để nhằm mục đích có thể sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với người đã đượcghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp trong giai đoạn trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì sẽ cần phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với công dân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì trong trường hợp chủ thể là người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó sẽ có trách nhiệm cần phải chứng minh về tình trạng hôn nhân của chính bản thân mình.

      Trong trường hợp chủ thể là người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mà người đó đã từng đăng ký thường trú để nhằm mục đích tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của chủ thể đó.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Bố mẹ ly hôn con có được chọn ở với ông bà được không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      • Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn, thi hành án cấp dưỡng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ