Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với cán bộ, công chức

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Điều kiện về chứng chỉ ngoại ngữ và tin học đối với cán bộ, công chức nhà nước? Hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với cán bộ, công chức mới nhất?

      Theo quy định của pháp luật hiện hành, để tham gia tuyển dụng công chức, viên chức thì điều kiện về trình độ ngoại ngữ và tin học là điều kiện tiên quyết mà người tham gia bắt buộc phải đáp ứng. Vậy, hiện nay, việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đang được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học:
        • 1.1 1.1. Điều kiện về tiêu chuẩn trình độ ngoại ngữ, tin học:
        • 1.2 1.2. Quy định về việc quy đổi đối với trình độ ngoại, tin học:
      • 2 2. Điều kiện chứng chỉ ngoại ngữ, tin học khi tham gia tuyển dụng công chức, viên chức:
        • 2.1 2.1. Điều kiện chứng chỉ ngoại ngữ, tin học khi tham gia tuyển dụng công chức:
        • 2.2 2.2. Điều kiện chứng chỉ ngoại ngữ, tin học khi tham gia tuyển dụng viên chức:
      • 3 3. Điều kiện tham gia tuyển dụng công chức, viên chức:
        • 3.1 3.1. Điều kiện tham gia tuyển dụng công chức:
        • 3.2 3.2. Điều kiện tham gia tuyển dụng viên chức:

      1. Quy định về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học:

      1.1. Điều kiện về tiêu chuẩn trình độ ngoại ngữ, tin học:

      Như ở trên đã đề cập, một trong những điều kiện để tham gia dự tuyển công chức, viên chức là có văn bằng, chứng chỉ phù hợp yêu cầu tuyển dụng. Trong đó có yêu cầu về chứng chỉ tin học và ngoại ngữ, cụ thể chứng chỉ tin học và ngoại ngữ phù hợp được cấp theo quy định sau:

      Thứ nhất, chứng chỉ tin học được cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT. Ngoài ra, theo quy định tại Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT, các chứng chỉ được cấp theo các quy định trước đó được sử dụng như sau:

      – Đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C) đang triển khai trước ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực vẫn được tiếp tục thực hiện, cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc.

      – Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản

      Thứ hai, chứng chỉ ngoại ngữ được cấp dựa trên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT

      1.2. Quy định về việc quy đổi đối với trình độ ngoại, tin học:

      Thứ nhất, việc quy đổi đối với trình độ ngoại ngữ

      Theo quy định hiện hành, trình độ ngoại ngữ làm điều kiện thi công chức, viên chức căn cứ vào Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT. Do vậy, việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ được cấp theo các Quyết định số 177/QĐ.TCBT và Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT sang Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được thực hiện như sau:

      – Trình độ A theo QĐ số 177 và trình độ A1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc.

      – Trình độ B theo QĐ số 177 và trình độ A2 theo QĐ số 66 tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc,

      – Trình độ C theo QĐ số 177 và trình độ B1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc.

      – Trình độ B2 theo QĐ số 66 tương đương bậc 4 của Khung 6 bậc.

      – Trình độ C1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 5 của Khung 6 bậc.

      – Trình độ C2 theo QĐ số 66 tương đương bậc 6 của Khung 6 bậc.

      Thứ hai, việc quy đổi đối với trình độ tin học

      Chứng chỉ tin học được cấp theo quy định hiện hành tại Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016.

      Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản tại Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT

      2. Điều kiện chứng chỉ ngoại ngữ, tin học khi tham gia tuyển dụng công chức, viên chức:

      2.1. Điều kiện chứng chỉ ngoại ngữ, tin học khi tham gia tuyển dụng công chức:

      Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 24/2010/NĐ-CP (Sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 161/2018/NĐ-CP), công chức thi tuyển có nội dung thi gồm 2 vòng thi. Trong vòng thi thứ nhất, người đăng ký dự tuyển phải tham gia thi các nội dung sau:

      – Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút;

      – Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1 quy định tại Điều này.

      – Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là tin học thì người dự tuyển không phải thi tin học tại vòng 1 quy định tại Điều này.

      Lưu ý:

      Thứ nhất, người đăng ký dự tuyển được miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:

      – Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;

      Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;

      Người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.

      Thứ hai, được miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên.

      2.2. Điều kiện chứng chỉ ngoại ngữ, tin học khi tham gia tuyển dụng viên chức:

      Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 29/2012/NĐ-CP (Sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 161/2018/NĐ-CP), người dự tuyển viên chức phải thực hiện thi tuyển theo 2 vòng thi. Vòng thi thứ nhất có các nội dung sau:

      – Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.

      – Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1 quy định tại Điều này.

      – Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là tin học thì người dự tuyển không phải thi tin học tại vòng 1 quy định tại Điều này.

      Lưu ý:

      Người dự tuyển được miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:

      – Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;

      – Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;

      – Người dự tuyển làm viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.

      Được miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên.

      3. Điều kiện tham gia tuyển dụng công chức, viên chức:

      3.1. Điều kiện tham gia tuyển dụng công chức:

      Theo quy định tại Điều 36 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (Sửa đổi bổ sung tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019), cá nhân không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức khi có đủ các điều kiện sau đây:

      – Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

      – Đủ 18 tuổi trở lên;

      – Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

      – Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

      – Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

      – Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

      – Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

      Lưu ý: 

      Ngoài các điều kiện đã đề cập ở trên, cơ quan sử dụng công chức xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển nhưng không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập và báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt trước khi tuyển dụng

      Cá nhân không được đăng ký dự tuyển công chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau: 

      – Không cư trú tại Việt Nam;

      – Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

      – Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc

      3.2. Điều kiện tham gia tuyển dụng viên chức:

      Cá nhân không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 22 Luật Viên chức năm 2010 (Sửa đổi bổ sung tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) như sau:

      – Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

      – Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;

      – Có đơn đăng ký dự tuyển;

      – Có lý lịch rõ ràng;

      – Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

      – Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

      – Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

      Ngoài các điều kiện trên, cá nhân đăng ký dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

      – Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp

      – Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm nhưng không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập.

      – Những người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao tuổi dự tuyển có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên và được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.

      Lưu ý: 

      Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

      – Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

      – Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ