Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hướng dẫn hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN cấp sai

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hướng dẫn hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN cấp sai là quy trình để sửa chữa lỗi trong các tài liệu liên quan đến khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Thông thường, quy trình này bao gồm việc điền mẫu đơn hủy chứng từ và cung cấp các tài liệu chứng minh cho việc hủy. Đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và thời hạn quy định để tránh phát sinh vấn đề pháp lý hoặc tài chính.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chứng từ khấu trừ thuế là gì?
      • 2 2. Hướng dẫn hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN cấp sai:
        • 2.1 2.1. Nội dung chứng từ khấu trừ thuế:
        • 2.2 2.2. Cách hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN cấp sai:
      • 3 3. Trường hợp được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

      1. Chứng từ khấu trừ thuế là gì?

      Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là giấy xác nhận của tổ chức, cá nhân trả thu nhập về việc thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ thuế.

      Chứng từ khấu trừ thuế phải sử dụng theo đúng thứ tự, từ số nhỏ đến số lớn (từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch), không được dùng bỏ cách số thứ tự, trùng số liệu, trùng ký hiệu.

      Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo quy định PHẢI cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.

      Cấp chứng từ khấu trừ thuế trong một số trường hợp cụ thể được thực hiện như sau:

      – Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

      – Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

      2. Hướng dẫn hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN cấp sai:

      2.1. Nội dung chứng từ khấu trừ thuế:

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ Tài chính ban hành quy định về nội dung chứng từ như sau:

      Theo đó, chứng từ khấu trừ thuế sẽ bao gồm các nội dung sau:

      – Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;

      – Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;

      – Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);

      – Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);

      –  Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;

      – Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;

      – Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

      Trong trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.

      2.2. Cách hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN cấp sai:

      Để hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN, doanh nghiệp cần tiến hành theo các bước như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

      Khi doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN nữa thì chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

      – Công văn xin hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN

      – Quyển chứng từ khấu trừ thuế TNCN đang muốn hủy

      Bước 2: Nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục tại phòng ấn chỉ của Cơ quan thuế

      Bước 3: Báo cáo số chứng từ hủy trên báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

      Các chứng từ khấu trừ thuế TNCN chưa sử dụng, còn tổn, doanh nghiệp thực hiện gạch chéo, lưu giữ và kê vào cột xóa bỏ trong kỳ báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo mẫu CTT25/AC được ban hành kèm theo Quyết định 2262/QĐ-TCT năm 2020 về Quy trình Quản lý ấn chỉ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành có hiệu lực từ ngày 30/12/202 gửi đến Cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định.

      BẢNG KÊ THANH TOÁN BIÊN LAI

      Từ ngày ….đến ngày …. tháng ….năm….

      Họ tên cán bộ thu: …

      Tên Biên lai thuế: …

      STT

      Biên lai, chứng từ đã sử dụng

      Số thuế đã thu

      Số thuế nộp

      Ghi chú

      Ký hiệu

      Số lượng

      Quyền số

      Từ số…

      Đến số…

      Trong đó xoá bỏ

      Số

      Số lượng

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

                           
                           
                           
                           
                           
                           
                           

      x

      x

      x

      x

      x

      x

      x

      x

      x

      x

      x

       

       

      ….. ngày ….. tháng….. năm…
                NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
                 (Ký, ghi rõ họ tên)

       

       

      3. Trường hợp được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

      Văn bản pháp luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN) có quy định rõ những trường hợp phải cấp và không cấp chứng từ thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Nội dung này được nêu rõ tại điểm a khoản 2 Điều 25 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế như sau:

      Theo đó, tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 25 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.

      Theo đó, những trường hợp dưới đây, tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế phải cung cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ, trừ trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập bao gồm:

      – Thu nhập của cá nhân không cư trú.

      – Thu nhập từ tiền lương, tiền công.

      – Thu nhập từ làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp; thu nhập từ hoạt động cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuê tài sản.

      – Thu nhập từ đầu tư vốn.

      – Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

      – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú.

      – Thu nhập từ trúng thưởng.

      – Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.

      – Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác (khấu trừ 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập).

      Ngoài ra, cần lưu ý quy định cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trong một số các trường hợp cụ thể như sau:

      – Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

      – Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

       

      Các văn bản quy phạm pháp luật sử dụng trong bài viết:

      – Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

      – Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ Tài chính ban hành

      – Quyết định 2262/QĐ-TCT năm 2020 về Quy trình Quản lý ấn chỉ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

      THAM KHẢO THÊM:

      • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Mẫu chứng từ và cách ghi?
      • Xử lý trường hợp làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN
      • Phạt chậm nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ