Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp mới nhất 2023

  • 11/12/202311/12/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    11/12/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay việc phân hạng giáo viên các cấp được căn cứ dựa trên tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ...Việc phân hạng giáo viên nhằm mục đích tạo ra động lực phấn đấu không ngừng trau dối kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ của giáo viên.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chuyển hạng cho giáo viên là gì?
      • 2 2. Chuyển hạng cho giáo viên để làm gì?
      • 3 3. Chuyển hạng đối với giáo viên mầm non
      • 4 4. Chuyển hạng đối với giáo viên tiểu học
      • 5 5. Chuyển hạng đối với giáo viên trung học cơ sở (THCS)
      • 6 6. Chuyển hạng đối với giáo viên trung học phổ thông (THPT)

      1. Chuyển hạng cho giáo viên là gì?

      Theo quy định của Luật viên chức năm 2010 thì khái niệm về chức danh nghề nghiệp như sau: Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp; được sử dụng làm căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

      Chức danh nghề nghiệp của giáo viên các cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông theo quy định mới nhất năm 2022 được phân thành 3 hạng. Việc phân chia này dựa trên các tiêu chí đánh giá về trình độ chuyên môn và nhiệm vụ của từng hạng. Kể từ ngày 20/3/2022, giáo viên đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp theo các Thông tư liên tịch cũ sẽ được bổ nhiệm sang hạng mới tương ứng.

      2. Chuyển hạng cho giáo viên để làm gì?

      Trước khi ban hành quy định thống nhất về phân hạng giáo viên các cấp học, thì việc phân hạng giáo viên các cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông được quy định rải rác ở nhiều văn bản pháp luật như Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT/BGDDT-BNV, Thông tư liên tịch 21/2015/TT- BGDĐT-BNV…điều này gây khó khăn trong việc quản lý và thống nhất trong các văn bản pháp luật. 

      Từ ngày 20/3/2022, giáo viên đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp theo các Thông tư liên tịch cũ sẽ được bổ nhiệm sang hạng mới tương ứng. Giáo viên đang giữ chức danh nghề nghiệp theo TTLT cũ cần thiết làm các thủ tục để chuyển sang hạng mới để đảm bảo được hưởng những quyền lợi của mình.

      3. Chuyển hạng đối với giáo viên mầm non

      Căn cứ pháp lý: 

      – Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT/BGDDT-BNV 

      – Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT

      Giáo viên mầm non đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT/BGDDT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT như sau:

      Hạng cũ                                                                                           Hạng mới

      Giáo viên mầm non hạng II – Mã số: V.07.02.04        Giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24.

      Giáo viên mầm non hạng III – Mã số: V.07.02.05        Giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25

      Giáo viên mầm non hạng IV – Mã số: V.07.02.06        Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26;

      Điều kiện chuyển hạng

      – Giáo viên mầm non Hạng IV Mã số: V.07.02.06 chuyển hạng Giáo viên mầm non Hạng III – Mã số V.07.02.26 khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) – Điểm a Khoản 1 Điều 7  và Khoản 6 Điều 10 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT

      – Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT)

      – Không chuyển hạng nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT)

      Hạng III (mã số V.07.02.05) chuyển sang Hạng III (Mã số V.07.02.26) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng III mới (phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) – Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT

      Hạng II (mã số V.07.02.04) chuyển sang Hạng II (mã số V.07.02.25) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II mới (phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II) – Điểm c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT

      Hạng II (mã số V.07.02.04) chuyển sang Hạng III (Mã số V.07.02.26) khi: Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II mới.

      Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng (Khoản 3 Điều 7 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT)

      4. Chuyển hạng đối với giáo viên tiểu học

      Căn cứ pháp lý:

      – Thông tư liên tịch 21/2015/TT- BGDĐT-BNV

      – Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT

             Hạng cũ                                                                             Hạng mới 

      Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số: V.07.03.07                Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27.

      Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số: V.07.03.08               Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28)

      Giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số: V.07.03.09               Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29.

      Điều kiện chuyển hạng

      – Hạng IV (mã số V.07.03.09) chuyển sang hạng Hạng III (mã số V.07.03.29) khi:  Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) – Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 7 Điều 10 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT

      – Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

      – Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

      – Hạng III (mã số V.07.03.08) chuyển sang Hạng III (mã số V.07.03.29) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng III mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) – Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT

      – Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo (Khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

      – Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên (Khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

      – Hạng II (mã số V.07.03.28) chuyển sang hạng Hạng II (mã số V.07.03.28) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II) – Điểm c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT

      – Hạng II (mã số V.07.03.28) chuyển sang Hạng III (mã số V.07.03.29) khi: Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II mới. Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng (Khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

      5. Chuyển hạng đối với giáo viên trung học cơ sở (THCS)

      Giáo viên THCS đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT 

      Hạng cũ                                                                                                Hạng mới

      Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số: V.07.04.10            Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30.

      Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số: V.07.04.11           Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31.

      Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số: V.07.04.12          Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32.

      Điều kiện chuyển hạng

      – Hạng III (mã số V.07.04.12 chuyển sang Hạng III (mã số V.07.04.32) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 5 Điều 10 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

      – Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đào tạo (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT)

      – Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT)

      – Hạng II (mã số V.07.04.11) chuyển sang Hạng II – Mã số V.07.04.31 khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng II mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II) – Điểm b Khoản 1 Điều  Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

      – Hạng II (mã số V.07.04.11) chuyển sang Hạng III – Mã số V.07.04.32 khi: Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng II mới. Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng (Khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT)

      – Hạng I (mã số V.07.04.10) chuyển sang Hạng I (mã số V.07.04.30) Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng I mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng I) – Điểm c Khoản 1 Điều  Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

      – Hạng I (mã số V.07.04.10) chuyển sang Hạng II (mã số V.07.04.31) Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng I mới. Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng I mà không cần thi/xét thăng hạng – Khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

      6. Chuyển hạng đối với giáo viên trung học phổ thông (THPT)

      Giáo viên THCS đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT 

                                 Hạng cũ                                                                                Hạng mới

      Giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số: V.07.05.13                  Giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số V.07.05.13.

      Giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số: V.07.05.14                 Giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số V.07.05.14.

      Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số: V.07.05.15                Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15.

      Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT theo quy định tại Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương (Điều 7 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT)

      Trên đây là những hướng dẫn chuyển hạng cho Giáo viên theo quy định mới nhất 2022. Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình, từ ngày 20/3/2022, giáo viên đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp theo các Thông tư liên tịch cũ sẽ được bổ nhiệm sang hạng mới tương ứng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ