Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hôn nhân và Gia đình

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu về hôn nhân và gia đình

  • 03/06/202503/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    03/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Vấn đề hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu về hôn nhân và gia đình? Công nhận, ghi chú bản án, quyết định của toà án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về hôn nhân và gia đình?

      Khi các cá nhân Việt Nam muốn được sử dụng các giấy tờ liên quan đến hôn nhân và gia đình được đăng ký ở nước ngoài tại Việt Nam thì sẽ phải cần cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam hay còn gọi là hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ. Vậy hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu về hôn nhân và gia đình được pháp luật nước ta quy định như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ đi vào tìm hiểu các quy định liên quan để giúp người đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Vấn đề hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu về hôn nhân và gia đình
      • 2 2. Công nhận, ghi chú bản án, quyết định của toà án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về hôn nhân và gia đình

      1. Vấn đề hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu về hôn nhân và gia đình

      Đây là quy định mới và cần thiết của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. Bởi vì khi giải quyết các vụ việc liên quan đến quan hệ Hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài các cơ quan có thẩm quyền của các nước hữu quan phải sử dụng một số giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. Ví dụ: Khi công dân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc xin nhân trẻ em Việt Nam làm con nuôi trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải xuất trình một số loại giấy tờ, hộ chiếu hay giấy tờ hợp lệ thay thế, giấy xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người đó là công dân xác nhận người đó có đủ điều kiện để kết hôn hay nuôi con nuôi theo pháp luật nước đó… Tuy nhiên, theo nguyên tắc lãnh thổ, các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của một nước cấp chỉ có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ nước đó. Để có thể sử dụng ở nước ngoài các giấy tờ, tài liệu này phải được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài liên quan hợp pháp hoá.

      Do vậy, Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: “Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết các vụ việc H thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại” (Điều 124). Quy định này cũng phù hợp với Điều 10 Luật hộ tịch năm 2014.

      Như vậy, trong trưởng hợp giữa Việt Nam và nước hữu quan không có điều ước quốc tế hoặc không áp dụng nguyên tắc có đi có lại thì những giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết các vụ việc Hôn nhân và gia đình phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Theo thông lệ quốc tế và theo Công ước Viên năm 1963 về quan hệ lãnh sự thì các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan hình sự của nước ngoài là cơ quan có thẩm quyền về hợp pháp hoá.

      Ở Việt Nam, vấn đề hợp pháp hóa được quy định tại Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (sau đây gọi tắt là Nghị định số 1112011 NĐ-CP), Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 1112011/NĐ-CP quy định “Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đã được công nhận và sử dụng tại Việt Nam”. Quy định này phù hợp với tập quán quốc tế và tạo điều kiện cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện tốt công tác hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu của nước ngoài Nghị định số 111/2011/NĐ-CP cũng quy định rõ những trường hợp giấy tờ, tài liệu của nước ngoài không được hợp pháp hóa để đảm bảo an ninh, chủ quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam

      Trong trường hợp giữa Việt Nam và nước ngoài có điều ước quốc tế hoặc áp dụng nguyên tắc có đi có lại thì được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Trong các hiệp định tương trợ tư pháp mà Việt Nam đã ký kết đều có quy định về miễn hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu của nước ngoài Theo các quy định này thì các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài được miễn hợp pháp hóa theo hình thức không qua xác nhận nghĩa là các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận sẽ đương nhiên có giá trị tại các nước đã ký hiệp định với Việt Nam và ngược lại Quy định này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công dân của các nước ký kết khi tham gia vào quan hệ H đồng thời thúc đẩy quan hệ hợp tác. trao đổi giữa Việt Nam và các nước. Tuy nhiên, quy định về việc miễn hợp pháp hóa không qua xác nhận trong các hiệp định tương trợ tư pháp dễ bị lợi dụng để làm giả các giấy tờ của các cơ quan nước ngoài đem vào sử dụng ở Việt Nam hoặc các giấy tờ của cơ quan Việt Nam đem ra sử dụng ở nước ngoài đồng thời gây nhiều khó khăn cho công tác kiểm soát các loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp sử dụng ở nước ngoài. Do vậy, theo tác giả, trong điều kiện hiện nay nên thỏa thuận về việc miễn hợp pháp hóa giấy tờ của nước ngoài theo hình thức miễn hợp pháp hoá có xác nhận tức là các giấy tờ của nước ngoài phải được một cơ quan trung ung của nước đó chứng nhận về tính xác thực của chữ ký con dấu thẩm quyền của người kì thì mới được miễn hợp pháp hóa ở Việt Nam và ngược lại Đây là cách miễn hợp pháp được áp dụng phổ biến trên thế giới và được ghi nhận trong Công ước Lahay ngày 05/10/1961 về việc miễn yêu cầu hợp pháp hóa đối với giấy tờ công của nước ngoài.

      2. Công nhận, ghi chú bản án, quyết định của toà án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về hôn nhân và gia đình

      Đây là quy định mới của Luật HNGĐ năm 2014. Điều 125 Luật quy định:

      “I. Việc công nhận bản án, quyết định về HNGĐ của toà án nước ngoài có yêu cầu thi hành tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.

      2. Chính phủ quy định việc ghi vào sổ hộ tịch các việc về HNGĐ theo bản án, quyết định của tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam quyết định về HNGĐ của cơ quan khác có
      thẩm quyền của nước ngoài”.

      Khoản 2 Điều 125 Luật HNGĐ năm 2014 đã được Nghị định số 126/2014/NĐ-CP cụ

      thể hoá như sau

      – Về thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch việc là hôn đã được gái quyết ở nước ngoài:

      Sở tư pháp mà trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung trong đó người yêu cầu đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào sổ việc kết hôn trước đây, thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc là hôn đã được giải quyết ở nước ngoài

      Sở tư pháp căn cứ vào tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài của người yêu cầu, số hộ tịch đang được lưu giữ để xác định nơi đăng ký kết hôn hoặc ghi vào sổ việc kết hôn trước đây.

      Trường hợp công dân Việt Nam ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc là hôn mà việc kết hôn trước đây đã được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì việc ghi vào sổ hộ tịch việc là hôn được thực hiện tại sở tư pháp, nơi công dân Việt Nam thường trú

      Trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn mà việc kết hôn trước đây đã được đăng ký tại cơ quan đại diện, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài mà chưa ghi vào sổ việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam thì việc ghi vào sổ hộ tịch việc là hôn được thực hiện tại sở tư pháp nơi công dân Việt Nam cư trú trước khi xuất cảnh nếu việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn không nhằm mục đích kết hôn.

      Trong trường hợp việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn nhằm mục đích kết hôn thì thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch việc là hôn thuộc sở tư pháp nơi người yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký kết hôn (Điều 42 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP).

      Các trường hợp phải ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài

      + Công dân Việt Nam đã ly hôn ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam và có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc làm thủ tục kết hôn,

      + Công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài đã ly hôn ở nước ngoài có yêu cầu kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

      + Người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam ở nước ngoài có yêu cầu kết hôn ở Việt Nam

      + Các trường hợp đã đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, sau đó là hôn ở nước ngoài có yêu cầu đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
      + Cơ quan đăng ký hộ tịch có trách nhiệm giải quyết các trường hợp khác có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc là hôn đã được giải quyết ở nước ngoài

      + Đối với trường hợp đã qua nhiều lần ly hôn thì chỉ làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc là hôn gần nhất (Điều 43 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP).

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      • Ly hôn đơn phương với vợ/chồng đang thi hành án phạt tù?
      • Đơn phương ly hôn khi chồng có con riêng với người khác?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ