Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định của pháp luật về hợp đồng? Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      Như chúng ta đã biết, khi ký kết thực hiện hợp đồng, chúng ta có thể ký kết một hợp đồng chính và hợp đồng phụ. Vậy, khi hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      Cơ sở pháp lý:

      Bộ luật dân sự 2015

      Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568      

      Mục lục bài viết

      • 1  1.Quy định của pháp luật về hợp đồng vô hiệu:
      • 2 2. Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

       1.Quy định của pháp luật về hợp đồng vô hiệu:

      Liên quan đến vấn đề về hợp đồng thì hiện tại pháp luật đã có những quy định rất cụ thể và chi tiết trong Bộ luật dân sự 2015. Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì trước hết ta có thể hiểu hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc tiến hành xác lập, thay đổi hoặc thực hiện chấm dứt các quyền, nghĩa vụ dân sự.

      Hiện nay theo quy định của pháp luật dân sự thì có các loại hợp đồng phổ biến như là hợp đồng song vụ (loại hợp đồng mà các bên đều có nghĩa vụ như nhau đối với nhau trong việc thực hiện hợp đồng); hợp đồng đơn vụ:     (loại hợp đồng mà chỉ có một bên trong hợp đồng có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng); hợp đồng chính ( loại hợp đồng mà hiệu lực không bị phụ thuộc vào hợp đồng phụ); hợp đồng phụ ( hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính)

      Bên cạnh đó còn có các loại hợp đồng như là: hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba thực hiện giao kết trong hợp đồng đều phải tham gia thực hiện nghĩa vụ và người hưởng lợi từ việc thực hiện nghĩa vụ đó là người thứ ba trong hợp đồng và hợp đồng có điều kiện, việc thực hiện hợp đồng phụ thuộc vào việc có sự kiện nhất định làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.

      Như vậy, từ các quy định trên ta cũng có thể xác định được rằng hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ. Còn hợp động phụ là hợp đồng có hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Theo đó có thể hiểu là để hợp đồng phụ có hiệu lực thì phải tuân thủ các điều kiện như : điều kiện về chủ thể, nội dung, hình thức; hợp đồng chính của hợp đồng phụ phải có hiệu lực. Hay nói cách khác là hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực luôn phụ thuộc vào hợp đồng chính. Khi hợp đồng phụ đã tuân thủ đầy đủ các điều kiện mà Bộ luật dân sự quy định cũng không đương nhiên phát sinh hiệu lực nếu hợp đồng chính chưa có hoặc bị coi là không có hiệu lực.

      Vậy, hợp đồng vô hiệu nghĩa là như thế nào. Theo quy định của bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng vô hiệu thì ta có thể xác định được hợp đồng vô hiệu trong một số trường hợp như sau:

      Thứ nhất, hợp đồng dân sự sẽ bị vô hiệu nếu nội dung, mục đích của hợp đồng đó vi phạm điều cấm của luật (là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định), trái đạo đức xã hội (là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng).

      Thứ hai, hợp đồng dân sự sẽ bị vô hiệu nếu hợp đồng đó được xác lập một cách giả tạo nhằm che giấu một hợp đồng dân sự khác.

      Thứ ba, hợp đồng dân sự sẽ bị vô hiệu nếu hợp đồng đó được xác lập, thực hiện bởi những chủ thể là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      Thứ tư, hợp đồng dân sự sẽ bị vô hiệu nếu có căn cứ cho rằng hợp đồng này khi xác lập bị nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc xác lập giao dịch .Hợp đồng dân sự được xác lập có sự nhầm lẫn không vô hiệu trong trường hợp mục đích xác lập hợp đồng dân sự của các bên đã đạt được hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc xác lập hợp đồng dân sự vẫn đạt được.

      Thứ năm, hợp đồng dân sự sẽ bị vô hiệu nếu có căn cứ cho rằng hợp đồng đó được xác lập, thực hiện nhưng một bên tham gia hợp đồng  bị lừa dối (là hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng hoặc nội dung của hợp đồng dân sự nên đã xác lập giao dịch đó), đe dọa, cưỡng ép (là hành vi cố ý của một bên hoặc người thứ ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện hợp đồng dân sự nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của người thân thích của mình)

      Thứ sáu, hợp đồng dân sự bị vô hiệu nếu hợp đồng đó được lập bởi người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình

      Thứ bảy, hợp đồng dân sự sẽ bị vô hiệu nếu không tuân thủ quy định về hình thức

      Thứ tám, hợp đồng sẽ bị vô hiệu nếu ngay từ khi giao kết, hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được thì hợp đồng này bị vô hiệu.

      Như vậy, nếu thuộc vào một trong tám trường hợp nêu trên thì hợp đồng dân sự có thể bị vô hiệu theo quy định của pháp luật. Khi hợp đồng dân sự vô hiệu thì sẽ luôn đi kèm theo những hậu quả pháp lý mà các bên đều không mong muốn. Về hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu thì đã được quy định rất cụ thể tại Điều 131 Bộ luật dân sự năm 2015. Theo quy định này ta có thể  xác định được  hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu bao gồm:

      – Khi hợp đồng dân sự vô hiệu thì tất cả các quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên không được phát sinh, thay đổi, chấm dứt kể từ thời điểm giao dịch được xác lập. Có thể hiểu là khi hợp đồng vô hiệu các bên sẽ không có quyền và nghĩa vụ gì với nhau, dù trước đấy có thỏa thuận.

      – Khi hợp đồng dân sự vô hiệu thì các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, khôi phục lại tình trạng ban đầu.Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.

      – Khi hợp đồng dân sự vô hiệu thì bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

      – Khi hợp đồng dân sự vô hiệu thì bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

      Tóm lại, khi ký kết hợp đồng dân sự các bên cần lưu ý những trường hợp có thể làm cho hợp đồng bị vô hiệu để tránh, bởi hậu quả đầu tiên để lại đó là làm cho tất cả các thỏa thuận trước đó của các bên trong hợp đồng sẽ không có ý nghĩa gì nữa, các bên không thể dựa theo những điều khoản đã thỏa thuận để giải quyết tranh chấp hay yêu cầu bên kia phải bồi thường cho mình,… gây mất thời gian, công sức và tiền bạc của các bên.

      2. Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      Để xác định vấn đề hợp đồng chính vô hiệu thì hợp đồng phụ có bị vô hiệu hay không thì ta căn cứ theo quy định tại Điều 407 Bộ luật Dân sự năm 2015 về hợp đồng vô hiệu. Theo quy định này thì ta có thể xác định được như sau:

      Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính thì sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ. Tuy nhiên quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

      Còn đối với trừ trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính khi hợp đồng phụ vô hiệu sẽ không làm chấm dứt hợp đồng chính

      Hợp đồng là một trong các loại giao dịch dân sự. Do đó, các quy định về giao dịch dân sự vô hiệu theo các điều từ Điều 123 đến Điều 133 của BLDS cũng được áp dụng khi xem xét các vấn đề liên quan đến hợp đồng dân sự vô hiệu.

      Theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 402 Bộ luật dân sự năm 2015, thì có thể xác định được rằng hiệu lực của hợp đồng phụ luôn phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng chính. Do đó, nếu hợp đồng chính vô hiệu sẽ làm cho hợp đồng phụ vô hiệu theo. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng đối với hai trường hợp:

      Một là, khi các bên có thỏa thuận về việc hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính;

      Hai là, đối với quan hệ giữa hợp đồng có nghĩa vụ được bảo đảm và biện pháp bảo đảm sẽ áp dụng theo quy định về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Như vậy, có thể thấy rằng trong quan hệ giữa hợp đồng chính và hợp đồng phụ thì hiệu lực của hợp đồng chính là độc lập và không phụ thuộc vào hợp đồng phụ. Tức là, hợp đồng chính chỉ vô hiệu khi nó vi phạm các quy định của pháp luật về các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.

      Pháp luật hiện hành vẫn tôn trọng sự thỏa thuận của các bên về sự phụ thuộc hiệu lực của hợp đồng chính vào hợp đồng phụ. Theo đó, nếu các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính thì khi hợp đồng phụ vô hiệu sẽ làm chấm dứt hợp đồng chính.

      Tóm lại, từ những lập luận và phân tích cùng những căn cứ pháp lý nêu ra ở trên thì có thể khẳng định được rằng sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng phụ. Tuy nhiên, điều này không phải mặc nhiên áp dụng trong mọi trường hợp; đối với trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ thay cho hợp đồng chính hoặc hợp đồng phụ là các biện pháp bảo đảm như cầm cố, thế chấp, ký quỹ… thì hợp đồng chính vô hiệu cũng không làm cho hợp đồng phụ chấm dứt.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ