Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Có được cầm cố giấy tờ cá nhân, giấy tờ tùy thân không?

  • 29/06/202129/06/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    29/06/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về cầm cố? Có được cầm cố giấy tờ cá nhân, giấy tờ tùy thân không? Cầm cố chứng minh thư nhân dâ có bị phạt hay không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Luật sư cho em hỏi có quy định nào của pháp luật về cầm cố giấy tờ tùy thân (như Chứng minh nhân dân, Giấy phép lái xe hay bằng tốt nghiệp, Giấy đăng ký kinh doanh, bằng thạc sĩ. Hiện nay em thấy nhiều tiệm cầm đồ vẫn cầm cố những giấy tờ này thì liệu có hợp pháp không?

      Mỗi công dân đều có các giấy tờ tùy thân, các giấy tờ đó có giá trị về mặt pháp lý đối với mỗi người, đó là căn cứ để xác định nhân thân hay tài sản của cá nhân đó. có một số vấn đề được đặt ra ở đây đó là Có được cầm cố giấy tờ cá nhân, giấy tờ tùy thân không? Theo quy định của pháp luật thì việc cầm cố được quy định như thế nào? Dưới đây là thông tin về bài viết của chúng tôi để giai đáp về vấn đề này.

      Cơ sở pháp lý: Bộ Luật Dân sự 2015

      Luật sư tư vấn luật Dân sự qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      1. Quy định về cầm cố 

      Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Căn cứ dựa theo Bộ Luật Dân sự 2015 quy định một số nội dung về cầm cố như sau:

      1.1. Hiệu lực của cầm cố tài sản

      – Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác của pháp luật quy dịnh

      – Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố theo quy đinh và Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký

      1.2.  Nghĩa vụ của bên cầm cố

      – Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận theo quy định.

      – Phải Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có và trong trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố đó

      – Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo quy định

      1.3 Quyền của bên cầm cố

      – Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật  dân sự 2015  nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của nó

      – Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan và nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.

      – Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố đó

      –  Được bán và thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật hiện hành

      1.4  Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố

      – Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, nếu làm mất hay thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.

      – Không được bán, trao đổi, tặng cho và sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.

      – Không được cho thuê, cho mượn và  khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác

      – Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan và nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

      1.5 Quyền của bên nhận cầm cố

      – Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.theo quy định

      –  Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành

      – Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.

      – Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố đó

      1.6. Chấm dứt cầm cố tài sản

      Cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp như sau:

      – Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt theo quy định

      – Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác

      – Tài sản cầm cố đã được xử lý

      – Theo thỏa thuận của các bên cầm cố

      1.7.  Trả lại tài sản cầm cố

      Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 315 của Bộ luật Dân sự 2015 hoặc theo thỏa thuận của các bên thì tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác the quy định.

      2. Có được cầm cố giấy tờ cá nhân, giấy tờ tùy thân không?

      Thứ nhất, về cầm cố tài sản, Điều 309 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

      “Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.”.

      Theo đó, giữa các bên hình thành một giao dịch dân sự, việc cầm cố tài sản là để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận của các bên. Bên cầm cố dùng tài sản của mình giao cho bên nhận cầm cố nhằm cam kết thực hiện đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng và những hậu quả phát sinh nếu như bên cầm cố vi phạm thỏa thuận của các bên.

      Như vậy, việc cầm cố chỉ áp dụng đối với trường hợp, đối tượng dùng để cầm cố là tài sản của bên cầm cố. Việc xác định đối tượng nào được xem là “tài sản” được làm rõ tại Điều 105 Bộ luật dân sự 2015 như sau:

      – Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

      – Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

      Những giấy tờ tùy thân (như Chứng minh nhân dân, Giấy phép lái xe hay bằng tốt nghiệp, Giấy đăng ký kinh doanh, bằng thạc sĩ…) là những giấy tờ có giá trị với bản thân chủ sở hữu những giấy tờ đó nhưng trên thực tế, những giấy tờ này không thể quy đổi thành vật chất, và không có giá trị trên thị trường. Những giấy tờ này được xem như vật của chủ sở hữu. Vì vậy, nó được xem là một tài sản và được phép cầm cố nên cửa hàng kinh doanh dịch vụ cầm đồ có hoạt động cầm cố những giấy tờ đó là hợp pháp.

      3. Cầm cố chứng minh thư nhân dân có bị phạt hay không?

      Căn cứ dựa trên Nghị định Số: 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy, phòng chống bạo lực gia đình.

      Tại Điều 9. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chứng minh nhân dân quy định:

      1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

      a) Không xuất trình chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

      b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp mới, cấp lại, đổi chứng minh nhân dân;

      c) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thu hồi, tạm giữ chứng minh nhân dân khi có yêu cầu của người có thẩm quyền.

      2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

      a) Sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

      b) Tẩy xóa, sửa chữa chứng minh nhân dân;

      c) Thuê, mượn hoặc cho người khác thuê, mượn chứng minh nhân dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

      3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

      a) Khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp chứng minh nhân dân;

      b) Làm giả chứng minh nhân dân;

      c) Sử dụng chứng minh nhân dân giả.

      4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi thế chấp chứng minh nhân dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

      5. Hình thức xử phạt bổ sung:
      Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Khoản 3 Điều này.

      6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
      Buộc thu hồi chứng minh nhân dân đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.

      Như vậy, Việc cầm cố chứng minh thư nhân dân có thể bị Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi thế chấp chứng minh nhân dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật. và Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi Thuê, mượn hoặc cho người khác thuê, mượn chứng minh nhân dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

      Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Có được cầm cố giấy tờ cá nhân, giấy tờ tùy thân không? và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ