Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hôn nhân và Gia đình

Hồ sơ, thủ tục đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, người dân Việt Nam vẫn đang phân tán để sinh sống ở các khu vực biên giới, nơi có địa hình hiểm trở và giao thông phức tạp. Vậy thành phần hồ sơ và thủ tục đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hồ sơ đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới:
      • 2 2. Thủ tục đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới:
      • 3 3.Thẩm quyền đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới: 

      1. Hồ sơ đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới:

      Pháp luật hiện nay có quy định cụ thể về thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới. Nhìn chung, trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới, hồ sơ và tài liệu đóng vai trò vô cùng quan trọng. Căn cứ theo quy định tại Điều 17 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, người yêu cầu đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ và tài liệu cơ bản sau đây:

      – Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu do pháp luật quy định;

      – Bản chính của giấy chứng sinh được cấp bởi các cơ sở y tế có thẩm quyền. Trong trường hợp không có giấy chứng sinh thì cần phải nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh con, nếu không có người làm chứng xác nhận về quá trình sinh thì cần phải có giấy cam đoan về việc sinh;

      – Văn bản xác nhận của các cơ sở y tế có thẩm quyền đã thực hiện kĩ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ trong trường hợp đứa trẻ sinh ra do quá trình mang thai hộ theo quy định của pháp luật về hôn nhân gia đình;

      – Văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con cái phù hợp với quy định của pháp luật. Trong trường hợp cha mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho đứa trẻ thì văn bản thỏa thuận của cha mẹ cần phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho đứa trẻ đó;

      – Văn bản, giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở các khu vực biên giới của công dân nước láng giềng;

      – Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện hoạt động đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền.

      Như vậy có thể nói, trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới, người yêu cầu đăng ký khai sinh cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ và tài liệu theo như phân tích nêu trên, ngoài ra còn có thể bao gồm các loại giấy tờ khác khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

      2. Thủ tục đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 17 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, trình tự và thủ tục đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới sẽ được thực hiện theo các giai đoạn như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ để nộp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thành phần hồ sơ sẽ được thực hiện theo các loại giấy tờ và tài liệu như phân tích nêu trên. Thành phần hồ sơ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình làm việc với cơ quan có thẩm quyền. Người đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì sẽ nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền, có thể nộp hồ sơ theo nhiều cách thức khác nhau, có thể nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu chính. Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh tại các biên giới, trong trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thay thì cần phải có văn bản ủy quyền được lập hợp pháp. Người làm thủ tục đăng ký khai sinh cần phải xuất trình giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc hộ chiếu còn thời hạn cho các cán bộ tiếp nhận.

      Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ theo quy định của pháp luật. Người tiếp nhận rất là có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác minh tính hợp lệ của các loại giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ do người yêu cầu nộp và xuất trình. Các cán bộ tiếp nhận sẽ phải đối chiếu thông tin trong tờ khai với các loại giấy tờ và tài liệu trong hồ sơ. Nếu nhận thấy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì sẽ viết giấy biên nhận, trong đó ghi rõ ngày/giờ trả kết quả. Nếu nhận thấy hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hoàn thiện thì sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ sao cho phù hợp với quy định của pháp luật. Trong trường hợp không thể bổ sung và hoàn thiện hồ sơ ngay lập tức, thì cần phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ và nội dung cần phải bổ sung, cần phải hoàn thiện, ký và ghi rõ họ tên của người tiếp nhận, đưa cho người nộp hồ sơ.

      Pháp luật hiện nay có quy định cụ thể về nội dung đăng ký khai sinh. Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Luật Hộ tịch năm 2014, nội dung đăng ký khai sinh sẽ bao gồm những vấn đề cơ bản sau:

      – Thông tin của người được đăng ký khai sinh bao gồm họ tên, giới tính, ngày/tháng/năm sinh, quê quán, nơi sinh, quốc tịch và dân tộc;

      – Thông tin của cha, thông tin của mẹ của người được đăng ký khai sinh, trong đó bao gồm họ và tên, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, nơi cư trú. Bên cạnh đó, việc xác định quốc tịch, xác định dân tộc, họ của người khai sinh sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật về dân sự.

      – Mã số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

      Bước 3: Trả kết quả. Ngay sau khi nhận đầy đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật, nếu thấy thông tin khai sinh đã đầy đủ và hợp pháp, công chức hộ tịch sẽ báo cáo cho chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong trường hợp chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết, thì công chức tư pháp hộ tịch sẽ ghi nội dung khai sinh vào sổ đăng ký khai sinh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ cấp giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

      3.Thẩm quyền đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới: 

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (sửa đổi tại Nghị định 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến), việc đăng ký khai sinh tại khu vực biên giới thuộc về cơ quan có thẩm quyền sau:

      Ủy ban nhân dân cấp xã ở các khu vực biên giới là cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành hoạt động đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có cha và có mẹ là công dân mang quốc tịch Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó, còn mẹ hoặc còn cha là công dân của nước láng giềng thường trú tại các đơn vị hành chính tương đương cấp xã của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam – nơi công dân Việt Nam đó thường trú.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

      – Bộ luật Dân sự năm 2015;

      – Nghị định 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

      – Nghị định 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;

      – Văn bản hợp nhất 1844/VBHN-BTP năm 2023 do Bộ Tư pháp ban hành hợp nhất Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      • Ly hôn đơn phương với vợ/chồng đang thi hành án phạt tù?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ