Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hành chính

Hành vi làm giả báo cáo tài chính bị xử phạt như thế nào?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp. Vậy hành vi làm giả báo cáo tài chính bị xử phạt như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Xử phạt hành chính hành vi làm giả báo cáo tài chính:
        • 1.1 1.1. Quy định đối với thông tin trong báo cáo tài chính:
        • 1.2 1.2. Mức xử phạt hành vi làm giả báo cáo tài chính:
      • 2 2. Truy cứu trách nhiệm hình sự hành vi làm giả báo cáo tài chính:

      1. Xử phạt hành chính hành vi làm giả báo cáo tài chính:

      1.1. Quy định đối với thông tin trong báo cáo tài chính:

      Điều 101 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 53/2016/TT-BTC quy định yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính, Điều này quy định yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính như sau:

      – Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính phải phản ánh được trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo được sự trung thực, thông tin phải có 3 tính chất là đầy đủ, khách quan, không có sai sót.

      + Thông tin được coi là đầy đủ khi bao gồm tất cả những thông tin cần thiết để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu được bản chất, hình thức và những rủi ro của các giao dịch và sự kiện. Đối với một số khoản mục thì việc trình bày đầy đủ còn phải mô tả thêm những thông tin về chất lượng, các yếu tố và tình huống có thể ảnh hưởng tới chất lượng và bản chất của khoản mục.

      + Trình bày khách quan là không thiên vị khi lựa chọn hoặc mô tả những thông tin tài chính. Trình bày khách quan phải đảm bảo được tính trung lập, không chú trọng, nhấn mạnh hoặc là giảm nhẹ cũng như có các thao tác khác mà làm thay đổi mức độ ảnh hưởng của thông tin tài chính là có lợi hoặc không có lợi cho người sử dụng Báo cáo tài chính.

      + Không sai sót có nghĩa là không có sự bỏ sót ở trong việc mô tả hiện tượng và không có sai sót ở trong quá trình cung cấp những thông tin báo cáo được lựa chọn và áp dụng. Không sai sót không có nghĩa là phải hoàn toàn chính xác trong tất cả các khía cạnh, ví dụ, việc ước tính những loại giá cả và giá trị không quan sát được khó xác định là chính xác hay là không chính xác. Việc trình bày một ước tính sẽ được coi là trung thực nếu như giá trị ước tính được mô tả rõ ràng, bản chất và những hạn chế của quá trình ước tính được giải thích và không có sai sót ở trong việc lựa chọn số liệu phù hợp trong quá trình ước tính.

      – Thông tin tài chính phải thích hợp để giúp cho người sử dụng Báo cáo tài chính dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế.

      – Thông tin tài chính phải được trình bày một cách đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. Thông tin đư­ợc coi là trọng yếu trong trư­ờng hợp nếu như thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác có thể sẽ làm ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng các thông tin tài chính của đơn vị báo cáo. Tính trọng yếu dựa vào bản chất và độ lớn, hoặc là cả hai, của những khoản mục có liên quan được trình bày trên báo cáo tài chính của một đơn vị cụ thể.

      – Thông tin phải đảm bảo được có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.

      – Thông tin tài chính phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh giữa những kỳ kế toán; So sánh được giữa các doanh nghiệp với nhau.

      Như vậy, báo cáo tài chính phải phản ánh được trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu có hành vi làm giả báo cáo tài chính thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      1.2. Mức xử phạt hành vi làm giả báo cáo tài chính:

      Như đã phân tích ở mục trên, nếu có hành vi làm giả báo cáo tài chính thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính, Điều này quy định Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính như sau:

      – Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:

      + Lập báo cáo tài chính không đầy đủ các nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định;

      + Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.

      – Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:

      + Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo đúng quy định;

      + Áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán trừ các trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận.

      – Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:

      + Không lập báo cáo tài chính theo đúng quy định;

      + Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu ở trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;

      + Lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng về chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.

      – Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:

      + Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu ở trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

      + Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu ở trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

      + Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận về thông tin, số liệu kế toán sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

      Theo đó, hành vi làm giả mạo báo cáo tài chính (chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự) sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

      Thêm nữa, tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định 41/2018/NĐ-CP là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 của Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 của Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 của Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 của Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 của Điều 57; khoản 1, khoản 2 của Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức đã có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

      Như vậy, cá nhân có hành vi làm giả mạo báo cáo tài chính (chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự) sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, còn đối với tổ chức sẽ bị phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

      2. Truy cứu trách nhiệm hình sự hành vi làm giả báo cáo tài chính:

      Người thực hiện hành vi làm giả báo cáo tài chính sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng nếu như đủ các yếu tố cấu thành tội phạm. Căn cứ Điều 221 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017 thì nếu người thực hiện hành vi làm giả báo cáo tài chính mà bị truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ phải đối mặt với những hình phạt sau:

      – Phạt cải tạo không giam giữ: bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm nếu lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi làm giả báo cáo tài chính, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng người này đã từng bị xử lý kỷ luật hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi làm giả báo cáo tài chính mà còn vi phạm.

      – Phạt tù:

      + Bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm, nếu lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi làm giả báo cáo tài chính, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng người này đã từng bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi làm giả báo cáo tài chính mà còn vi phạm.

      + Bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm, nếu lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi làm giả báo cáo tài chính, thuộc một trong những trường hợp sau đây:

      ++ Vì mục đích vụ lợi;

      ++ Có tổ chức;

      ++ Dùng các thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

      ++ Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng cho đến dưới 1.000.000.000 đồng.

      + Bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm, nếu lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi làm giả báo cáo tài chính gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 53/2016/TT-BTC;

      – Nghị định 41/2018/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP;

      – Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lỗi biên bản quá hạn có bị phạt không? Bị phạt bao nhiêu tiền?
      • Khởi kiện chồng ngoại tình ở đâu? Thủ tục tố cáo ngoại tình?
      • Quy định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
      • Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính, thụ lý vụ án hành chính
      • Chia sẻ phim nóng, tung ảnh nhạy cảm bị xử lý như thế nào?
      • Nộp phạt vi phạm giao thông tại chỗ và tại kho bạc Nhà nước
      • Cách làm đơn, gửi đơn tố cáo online qua mạng mới nhất
      • Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính theo Tố tụng hành chính
      • Phân biệt giữa khiếu nại hành chính và khởi kiện hành chính
      • Bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân là gì?
      • Hồ sơ quản lý người nghiện ma tuý tại nơi cư trú (cộng đồng)
      • Ưu, nhược điểm và các giai đoạn của kiểm tra hành chính
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ