Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Giấy phép xuất bản là gì? Quy định thủ tục đăng ký xuất bản?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Xuất bản là một trong những lĩnh vưc kinh doanh có điều kiện và phải được cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền. Vậy giấy phép xuất bản là gì? Quy định thủ tục đăng ký xuất bản?

      Mục lục bài viết

      • 1 1.Giấy phép xuất bản là gì?
      • 2 2. Quy định thủ tục đăng ký xuất bản:
        • 2.1 2.1. Chuẩn bị hồ sơ:
        • 2.2 2.2. Nộp hồ sơ:
        • 2.3 2.3. Giải quyết hồ sơ:
      • 3 3. Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản:

      1.Giấy phép xuất bản là gì?

      Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Xuất bản 2012 giải thích về “xuất bản”, theo quy định này, xuất bản là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu để in và phát hành hoặc là để phát hành trực tiếp qua các phương tiện điện tử.

      Điều 22 Luật Xuất bản 2012 cũng quy định rõ trước khi xuất bản tác phẩm, tài liệu hoặc tái bản xuất bản phẩm, nhà xuất bản phải thực hiện đăng ký xuất bản với Bộ Thông tin và Truyền thông theo mẫu quy định. Tuy nhiên, đối với việc xuất bản tài liệu không kinh doanh mà không thực hiện qua nhà xuất bản thì phải được các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh, điều này được quy định rõ tại Điều 25 Luật Xuất bản 2012.

      Như vậy, có thể hiểu giấy phép xuất bản chính là một tài liệu pháp lý được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp cho cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh nếu đủ điều kiện, hồ sơ.

      Tài liệu không kinh doanh được cấp giấy phép xuất bản bao gồm:

      – Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước;

      – Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

      – Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường;

      – Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam;

      – Tài liệu giới thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

      – Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương;

      – Tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.

      2. Quy định thủ tục đăng ký xuất bản:

      Như đã phân tích ở mục trên, khi cơ quan, tổ chức xuất bản tài liệu không kinh doanh thì phải làm thủ tục xin cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh, sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép thì mới được xuất bản tài liệu không kinh doanh. Thủ tục xin cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (đăng ký xuất bản) được thực hiện như sau:

      2.1. Chuẩn bị hồ sơ:

      Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:

      – Đơn đề nghị cấp giấy phép;

      – Hai bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản ở trang đầu và giáp lại giữa các trang bản thảo hoặc là một bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi;

      – Một bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản, nếu tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử;

      – Giấy phép hoạt động do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với tổ chức nước ngoài (bản sao có chứng thực).

      Lưu ý rằng, nếu hồ sơ có tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản. 

      2.2. Nộp hồ sơ:

      Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh nộp hồ sơ đã chuẩn bị nêu trên đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở bằng một trong các phương thức sau:

      – Nộp hồ sơ trực tiếp.

      – Nộp qua đường bưu chính.

      – Nộp hồ sơ trực tuyến (nộp hồ sơ qua mạng Internet), đối với phương thức nộp hồ sơ này thì:

      + Nếu nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến thì phải có chứng thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ.

      + Nếu nộp qua E-mail phải là bản quét (scan) từ bản giấy có định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi và có chữ ký, đóng dấu như bản giấy (thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc của Sở về cung cấp dịch vụ công trực tuyến). 

      Lưu ý, khi nộp hồ sơ thì cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.

      2.3. Giải quyết hồ sơ:

      – Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản phải tiến hành cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào ba bản thảo tài liệu và lưu lại một bản, hai bản trả lại cho các tổ chức đề nghị cấp phép.

      – Trong trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

      Lưu ý rằng, đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân thì cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép xuất bản sau khi đã có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.

      – Thẩm quyền cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh bao gồm:

      + Bộ Thông tin và Truyền thông: có thẩm quyền cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh của cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài;

      + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: có thẩm quyền cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh của cơ quan, tổ chức khác mà có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương của cơ quan, tổ chức ở trung ương.

      3. Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản:

      Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 214/2016/TT-BTC quy định phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp cấp giấy phép xuất bản là:

      – Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;

      – Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;

      – Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.

      Tuy nhiên, để tháo gỡ những khó khăn do dịch Covid-19, Nhà nước ta đã ban hành những quy định về giảm mức thu phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản nhằm hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội. Cụ thể:

      – Thông tư 43/2020/TT-BTC (đã hết hiệu lực) quy định kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, sẽ nộp phí bằng 50% mức thu theo đúng quy định về phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh. Theo đó, từ ngày 26/05/2020 đến hết ngày 31/12/2020 phí để thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản mà cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải nộp là:

      + Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn;

      + Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;

      + Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.

      Sau khi Thông tư 43/2020/TT-BTC hết hiệu lực, Bộ Tài chính đã ban hành thêm 02 Thông tư trong thời điểm còn đại dịch Covid-19, cả 02 Thông tư đó đều quy định về vấn đề nộp phí thẩm định tài liệu không kinh doanh cấp giấy phép xuất bản, theo quy định tại 02 Thông tư thì phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản Bằng 50% mức thu phí theo đúng quy định về phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh (giống với mức thu được quy định tại Thông tư 43/2020/TT-BTC). Hai Thông tư đó là :

      – Thông tư 112/2020/TT-BTC: áp dụng mức thu phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/06/2021.

      – Thông tư Thông tư 47/2021/TT-BTC: áp dụng mức thu phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản từ ngày 01/07/2021 đến hết ngày 31/12/2021.

      Theo đó, từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2021 phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản mà cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải nộp là:

      + Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn;

      + Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;

      + Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.

      Kể từ ngày 01/01/2022 trở đi thì mức thu phí thẩm định tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản lại trở về theo đúng quy định về phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh. Tuy nhiên, ngày 29/06/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp, theo các quy định tại Thông tư này thì từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023 phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản bằng 50% mức thu phí theo đúng quy định về phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi, mức thu phí thẩm định tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản lại trở về theo đúng quy định.

      Như vậy, tại thời điểm hiện tại thì phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp cấp giấy phép xuất bản là:

      + Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn;

      + Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;

      + Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.

      Kể từ ngày 01/01/2024 phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp cấp giấy phép xuất bản là:

      + Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;

      + Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;

      + Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Xuất bản 2012;

      – Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản;

      – Thông tư 01/2020/TT-BTTTT hướng dẫn Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP;

      – Thông tư 214/2016/TT-BTC phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh;

      – Thông tư 44/2023/TT-BTC mức thu phí, lệ phí hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ