Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Được cấp giấy phép môi trường từng giai đoạn, công trình?

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Giấy phép môi trường là văn bản pháp lý chấp thuận cho chủ đầu tư tiến hành xả chất thải, bụi khí ra ngoài môi trường trong sự quản lý của cơ quan có thẩm quyền. Vậy có được thực hiện việc cấp giấy phép môi trường từng giai đoạn, công trình không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Có được cấp giấy phép môi trường từng giai đoạn, công trình hay không?
      • 2 2. Hồ sơ thủ tục để tiến hành cấp giấy phép môi trường từng giai đoạn công trình:
        • 2.1 2.1. Liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường thì các cá nhân, tổ chức phải đảm bảo các loại giấy tờ tài liệu sau đây: 
        • 2.2 2.2.  Trình tự, thủ tục để hoàn tất việc cấp giấy phép môi trường:
      • 3  3. Quy định về thời hạn của giấy phép môi trường:

      1. Có được cấp giấy phép môi trường từng giai đoạn, công trình hay không?

      Hiện nay, cá nhân, tổ chức khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ nếu xả chất thải ra môi trường thì bắt buộc phải nằm trong sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hoạt động quản lý này sẽ được thể hiện thông qua việc cấp giấy phép môi trường do cơ quan quản lý thực hiện đối với các tổ chức, cá nhân. Việc cấp giấy phép môi trường sẽ có mục đích đó là quản lý chất thải cũng như các vấn đề về nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài là nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, cũng như điều kiện để bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật. Hiện nay, giấy phép môi trường sẽ được áp dụng đối với những đối tượng nhất định. Có thể chia thành hai nhóm đối tượng như sau:

      – Đối với nhóm đối tượng 1: Các đối tượng nằm trong nhóm đối tượng 1 sẽ là dự án đầu tư thuộc nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường bắt buộc phải tiến hành xử lý hoặc có các hoạt động phát sinh chất thải nguy hại phải nằm trong sự quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi mà các hoạt động này đưa vào vận hành chính thức trên thực tế; 

      + Những đối tượng nêu trên nếu thuộc trong trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoàn toàn nằm trong trường hợp được miễn giấy phép môi trường;

      – Nhóm đối tượng 2:  phải kể đến đó là các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và các đối tượng này cũng phải đảm bảo về thời gian hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 có đạt được tiêu chí với môi trường như đối tượng 1 đã được phân tích nêu trên.

       Có thể thấy, việc cấp giấy phép môi trường là căn cứ để chứng minh được các đối tượng được cấp giấy phép môi trường đã đảm bảo tính pháp lý cho hoạt động vận hành chính thức của mình khi xả thải nước thải hoặc bụi, khí thải ra môi trường. Theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH 2022 Luật Bảo vệ môi trường thì có quy định về thời điểm cấp giấy phép môi trường cũng như căn cứ thực hiện hoạt động này như sau:

      Đối với trường hợp dự án đầu tư và cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ cũng như khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp sẽ được thực hiện theo nhiều giai đoạn và đương nhiên sẽ không tránh khỏi có nhiều những công trình sẽ được xây dựng nên trong trường hợp này giấy phép môi trường có thể tiến hành cấp cho từng giai đoạn công trình, hạng mục công trình có phát sinh chất thải. Hiện nay, giấy phép môi trường sẽ được cấp sau sẽ tích hợp nội dung với các môi trường được cấp trước vẫn còn hiệu lực thực tế.

      Như vậy, trong trường hợp dự án đầu tư được thực hiện theo nhiều giai đoạn khác nhau và có nhiều những công trình hạng mục khác thì cơ quan có thẩm quyền hoàn toàn có thể cấp giấy phép môi trường cho từng giai đoạn công trình hạng mục công trình. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh chất thải xả ra ngoài môi trường đồng thời giấy phép môi trường cấp sau sẽ được tích hợp với nội dung giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước vẫn có hiệu lực.

      2. Hồ sơ thủ tục để tiến hành cấp giấy phép môi trường từng giai đoạn công trình:

      2.1. Liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường thì các cá nhân, tổ chức phải đảm bảo các loại giấy tờ tài liệu sau đây: 

      – Thứ nhất, cần chuẩn bị văn bản đề nghị các giấy phép môi trường, trong văn bản này phải thể hiện rõ các nội dung mong muốn cấp giấy phép, cũng như các thông tin liên quan đến việc đủ điều kiện để cấp giấy phép môi trường; 

      – Thứ hai, nộp báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo đúng quy định;

      – Thứ ba, cần chuẩn bị thêm những tài liệu pháp lý và các kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp;

      2.2.  Trình tự, thủ tục để hoàn tất việc cấp giấy phép môi trường:

       Hiện nay, thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường đã được hướng dẫn cụ thể tại khoản 2 Điều 43 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH 2022 Luật Bảo vệ môi trường, cụ thể:

      Bước 1. Tiến hành chuẩn bị vào nộp hồ sơ đề nghị các giấy phép môi trường:

      Trong giai đoạn này chủ dự án, đầu tư cơ sở sẽ làm bên tiến hành chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường. Các loại tài liệu giấy tờ sẽ phải đảm bảo đầy đủ theo hướng dẫn tại Mục 2.1 của bài viết. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì sẽ nộp tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

      Phương thức để tiến hành gửi hồ sơ có thể là gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc nếu là bản điện tử thì sẽ thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

       Bước 2. Tiếp nhận và xem xét hồ sơ:

      Cơ quan có thẩm quyền sau khi tiếp nhận hồ sơ của các cá nhân tổ chức đề nghị cấp giấy phép môi trường thì sẽ có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;  Những nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường phải được công khai; trừ một số trường hợp nhận thông tin này nằm trong các loại thông tin gồm bí mật Nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật;

      Trong quá trình xem xét thì cơ quan có thẩm quyền có thể tham vấn ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; Có trách nhiệm trong việc kiểm tra thực tế các thông tin dự án đầu tư, cơ sở khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp;

      Bước 3. Tiến hành tổ chức việc thẩm định, báo cáo quy trình cấp giấy phép môi trường:

      Cơ quan có thẩm quyền báo cáo quy trình về việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và còn có trách nhiệm thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp thông qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư cơ sở;

      Lưu ý rằng: trước khi cấp giấy phép môi trường nếu các dự án đầu tư cơ sở, khu vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, khu công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi thì cơ quan cấp giấy phép môi trường sẽ phải tiến hành lấy ý kiến bằng văn bản văn đạt được sự thỏa thuận của cơ quan quản lý công trình thủy lợi đó;

      Đặc biệt trong trường hợp dự án đầu tư cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thì cơ quan cấp giấy phép môi trường phải hoàn tất việc lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư. Sau khi hoàn tất được việc lấy ý kiến này thì mới được tiến hành cấp giấy phép môi trường theo đúng quy định.

       Bước 4. Cấp giấy phép môi trường:

      Sau khi trải qua quá trình tiếp nhận, xem xét hồ sơ và giải quyết quá trình này đúng theo trình tự đã được phân tích nếu cá nhân, tổ chức có đề nghị các giấy phép môi trường đảm bảo đầy đủ các điều kiện thì sẽ được cấp giấy phép.

       3. Quy định về thời hạn của giấy phép môi trường:

       Việc cấp giấy phép môi trường khi được diễn ra sẽ chỉ có thời hạn sử dụng đối với từng các trường hợp nhất định. Hiện nay theo quy định tại khoản 4 Điều 40 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH 2022 Luật Bảo vệ môi trường thì thời hạn có giấy phép môi trường được chia ra 4 trường hợp cơ bản sau đây:

      – Thứ nhất, đối với các dự án đầu tư thuộc nhóm 1 thì sẽ có thời hạn sử dụng trong vòng 7 năm; 

      – Thứ hai, thời hạn 7 năm cũng sẽ được áp dụng đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, khu sản xuất kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thời gian hoạt động trước ngày 1 tháng 1 năm 2022 và những chủ thể này có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư thuộc nhóm 1;

      – Thứ ba, những đối tượng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, khoản 4 Điều 40 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH 2022 Luật Bảo vệ môi trường thì sẽ mặc nhiên có thời hạn sử dụng 10 năm;

      – Thứ tư, theo quy định thì thời hạn của giấy phép môi trường hoàn toàn có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a,b,c khoản 4 Điều 40 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH 2022 Luật Bảo vệ môi trường; Thời hạn có sự thay đổi ngắn hơn này thông thường dựa theo đề nghị của chủ dự án đầu tư cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng, khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

      Như vậy, thời hạn của giấy phép môi trường vẫn có những sự linh hoạt nhất định: tùy thuộc vào dự án đầu tư thuộc đối tượng như thế nào thì sẽ có thời hạn khác nhau; bên cạnh đó nếu chủ dự án đầu tư cơ sở có mong muốn đề nghị thời hạn sẽ giảm bớt hơn theo đúng quy định thì hoàn toàn vẫn được chấp thuận.

      Văn bản pháp luật được sử dụng:

      Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH 2022 Luật Bảo vệ môi trường.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ