Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo là gì? Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo để làm gì? Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo 2021 chi tiết nhất? Hướng dẫn soạn thảo đơn chi tiết nhất? Một số quy định về cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo?
Gạo là kết quả của quá trình trồng trọt, là mặt hàng xuất khẩu truyền thống của nước ta với sản lượng xuất khẩu lớn thứ 3 thế giới chỉ sau Ấn Độ và Thái Lan. Chính phủ ban hành Nghị định 107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo. Theo đó, các điều kiện, thủ tục về kinh doanh xuất khẩu gạo thay đổi khá nhiều. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia muốn cung cấp tới bạn đọc mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo và các điều kiện, thủ tục về kinh doanh xuất khẩu gạo mới nhất.
1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo là gì?
Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo là mẫu văn bản dùng để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo để có quyền được kinh doanh xuất khẩu gạo theo Nghị định 107/2018/NĐ-CP.
Thương nhân Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo thì có quyền được kinh doanh xuất khẩu gạo theo quy định tại Nghị định 107/2018/NĐ-CP.
2. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo để làm gì?
Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo được dùng để gửi tới cơ quan có thẩm quyền xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo và là cơ sở để Bộ Công thương dựa vào đó để xem xét về vấn đề thương nhân đó có đủ điều kiện xuất khẩu gạo hay không.
3. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo chi tiết nhất.
Đơn xin cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo được quy định tại Nghị định 107/2018/NĐ-CP. Đơn xin cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo có nội dung như sau:
TÊN THƯƠNG NHÂN
——-
Số: ….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…, ngày… tháng… năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
Kính gửi: Bộ Công Thương.
1.Tên thương nhân: …
-Tên thương nhân bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …
-Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …
-Địa chỉ trụ sở chính: …Số điện thoại: … số fax: …
-Địa chỉ website (nếu có): …
-Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) số …do …(tên cơ quan cấp) … cấp ngày … tháng … năm …
Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo cho thương nhân theo quy định tại Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 08 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo.
2.Thông tin về kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo của thương nhân:
a)Kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo:
STT | Tên kho | Địa chỉ | Hình thức sở hữu (Ghi rõ thuộc sở hữu của thương nhân hoặc thuê) | Sức chứa (tấn) | Điều kiện bảo quản | Ghi chú | |
Thóc | Gạo | ||||||
1. | … | … | … | … | … | … | … |
2. | … | … | … | … | … | … | … |
b)Cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo:
STT | Tên cơ sở xay, xát, chế biến | Địa chỉ | Hình thức sở hữu (Ghi rõ thuộc sở hữu của thương nhân hoặc thuê) | Công suất(tấn/giờ) | Sản phẩm | Ghi chú |
1. | … | … | … | … | … | … |
2. | … | … | … | … | … | … |
3.Hồ sơ kèm theo gồm:
– …
– …
4.Thương nhân cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này./.
Đồng kính gửi:
-Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở chính;
-Sở Công Thương nơi thương nhân có kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến đã kê khai để đáp ứng điều kiện kinh doanh.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
4. Hướng dẫn soạn thảo đơn chi tiết nhất:
– Mục địa chỉ: Ghi cụ thể, chính xác số nhà (nếu có); đường/phố (hoặc thôn, xóm, ấp); xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố.
– Mục hình thức sở hữu: Ghi rõ kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo thuộc sở hữu của thương nhân hoặc thuê của tổ chức, cá nhân khác.
– Mục “Điều kiện bảo quản” (của kho chứa): Ghi rõ điều kiện bảo quản đảm bảo hay không đảm bảo; thời gian bảo quản tối đa được bao lâu.
– Mục “Sản phẩm” (của cơ sở xay, xát, chế biến): Ghi rõ các loại sản phẩm, thông tin cơ bản về sản phẩm chế biến.
5. Một số quy định về cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo:
5.1. Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo:
Theo Điều 4 Nghị định 107/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
– Thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật được kinh doanh xuất khẩu gạo khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Có ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
– Kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 107/2018/NĐ-CP có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc do thương nhân thuê của tổ chức, cá nhân khác, có hợp đồng thuê bằng văn bản theo quy định của pháp luật với thời hạn thuê tối thiểu 05 năm.
Thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của mình để thương nhân khác sử dụng vào mục đích xin cấp Giấy chứng nhận.
– Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 107/2018/NĐ-CP, được xuất khẩu các loại gạo này không cần có Giấy chứng nhận, không phải thực hiện dự trữ lưu thông quy định tại Điều 12 và có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định Nghị định 107/2018/NĐ-CP.
Khi thương nhân muốn được cấp giấy chứng nhận thì cần phải tuân thủ các điều kiện như có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật, 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê khai, …
5.2.Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận cho thương nhân khi đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định 107/2018/NĐ-CP.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo gồm:
– Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 107/2018/NĐ-CP: 01 bản chính;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;
– Hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo (đối với trường hợp thương nhân thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến) hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến (đối với trường hợp kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thuộc sở hữu của thương nhân): 01 bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
-Thương nhân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Công Thương hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (địa chỉ nhận hồ sơ: Bộ Công Thương, số 54, Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội) hoặc nộp hồ sơ trên Trang dịch vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Công Thương, thương nhân có thể nộp bản chụp các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 107/2018/NĐ-CP và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
-Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 107/2018/NĐ-CP.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-Giấy chứng nhận có thời hạn hiệu lực là 05 năm, kể từ ngày cấp. Khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực, thương nhân phải đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới để được tiếp tục kinh doanh xuất khẩu gạo.
– Việc cấp Giấy chứng nhận mới cho thương nhân để thay thế Giấy chứng nhận sắp hết hiệu lực được thực hiện như sau:
+ Tối thiểu 30 ngày trước ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận, thương nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 107/2018/NĐ-CP đến Bộ Công Thương;
+ Số lượng bộ hồ sơ, cách thức nộp hồ sơ, thời hạn xem xét, cấp Giấy chứng nhận mới thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 Nghị định 107/2018/NĐ-CP.
5.3.Thu hồi Giấy chứng nhận
– Bộ Công Thương xem xét, quyết định việc thu hồi Giấy chứng nhận Theo Nghị định 107/2018/NĐ-CP trong các trường hợp sau:
+ Thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đề nghị thu hồi;
+ Thương nhân bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;
+ Thương nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ Thương nhân không xuất khẩu gạo trong thời gian 18 tháng liên tục, trừ trường hợp thương nhân đã thông báo tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật;
+ Thương nhân không duy trì đáp ứng điều kiện kinh doanh theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 107/2018/NĐ-CP trong quá trình kinh doanh;
+ Thương nhân kê khai không đúng thực tế kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo hoặc có gian lận khác để được cấp Giấy chứng nhận;
+ Thương nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chỉ đạo, điều hành của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định 107/2018/NĐ-CP.
Như vậy, Theo Điều 8 Nghị định 107/2018/NĐ-CP thì giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu gạo sẽ bị thu hồi lại khi thương nhân bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật, không xuất khẩu gạo trong thời gian 18 tháng liên tục,…