Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Long An

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Long An.

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LONG AN
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 17/2019/QĐ-UBND

      Long An, ngày 22 tháng 4 năm 2019

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

      Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

      Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

      Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1202/TTr-SXD ngày 19/4/2019.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An.

      1. Đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất, tính lệ phí trước bạ, tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và cho các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh Long An.

      2. Biểu tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà đã qua sử dụng được áp dụng trong trường hợp tính lệ phí trước bạ đối với nhà đã qua sử dụng.

      3. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà, nếu tính theo bảng giá quy định tại quyết định này thấp hơn giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp thì tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp.

      Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

      1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2019 và thay thế Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An.

      2. Các phương án giá nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quyết định này.

      Hồ sơ tính lệ phí trước bạ đối với nhà đã qua sử dụng đã tiếp nhận trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng Quyết định số 56/2017/QĐ- UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh.

      Điều 3. Chánh Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      – Như Điều 3;
      – Bộ Tài chính;
      – Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      – Bộ Xây dựng;
      – Cục KSTTHC – Văn phòng Chính phủ;
      – Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
      – TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
      – TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
      – CT, các PCT.UBND tỉnh;
      – Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
      – Phòng KTTC, THKSTTHC, VHXH;
      – Ban NC-TCD;
      – Lưu: VT, SXD, An.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Trần Văn Cần

      QUY ĐỊNH

      ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Long An)

      A. NHÀ Ở:

      I. NHÀ KIÊN CỐ:

      STTKẾT CẤU NHÀĐVTĐƠN GIÁ
      1Nhà ở 1 tầng
      1.1Nhà liên kế
      – Kết cấu: đơn giản gồm móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột xây gạch, tường bao che xây gạch hoặc vách bao che bằng tôn thiếc, tấm Fibro ximăng, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
      + Mái ngói (chưa tính trần)đ/m2 XD3.113.000
      + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)đ/m2 XD2.873.000
      – Kết cấu: kết cấu đơn giản gồm móng, cột, đà BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
      + Mái ngói (chưa tính trần)đ/m2 XD3.667.000
      + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)đ/m2 XD3.414.000
      + Mái BTCTđ/m2 XD4.196.000
      1.2Nhà riêng lẻ
      – Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột gạch, tường bao che xây gạch, nền lát gạch, xà gồ gỗ hoặc thép
      + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)đ/m2 XD3.161.000
      – Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, tường bao che xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
      + Mái ngói (chưa tính trần)đ/m2 XD4.839.000
      + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)đ/m2 XD4.533.000
      + Mái BTCTđ/m2 XD5.368.000
      2Nhà ở 2 tầng
      2.1Nhà liên kế
      Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
      + Mái ngói (chưa tính trần)đ/m2 XD4.352.000
      + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)đ/m2 XD4.052.000
      + Mái BTCTđ/m2 XD5.049.000
      2.2Nhà riêng lẻ
      Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
      + Mái ngói (chưa tính trần)đ/m2 XD5.291.000
      + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)đ/m2 XD4.965.000
      + Mái BTCTđ/m2 XD5.530.000
      3Nhà ở 3 tầng
      3.1Nhà liên kế
      Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
      + Mái ngói (chưa tính trần)đ/m2 XD5.173.000
      + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)đ/m2 XD4.786.000
      + Mái BTCTđ/m2 XD5.651.000
      3.2Nhà riêng lẻ:
      Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
      + Mái ngói (chưa tính trần)đ/m2 XD5.532.000
      + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)đ/m2 XD5.291.000
      + Mái BTCTđ/m2 XD5.712.000
      4Nhà ở từ 4 – 5 tầng
      4.1Nhà liên kế
      Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
      + Mái ngói (chưa tính trần)đ/m2 XD5.482.000
      + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)đ/m2 XD5.176.000
      + Mái BTCTđ/m2 XD5.952.000
      4.2Nhà riêng lẻ
      Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
      + Mái ngói (chưa tính trần)đ/m2 XD5.891.000
      + Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)đ/m2 XD6.191.000
      + Mái BTCTđ/m2 XD6.433.000
      5Nhà ở từ 6 – 8 tầng
      Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men; mái BTCT
      + Loại không có tầng hầmđ/m2 XD7.903.000
      + Loại có tầng hầmđ/m2 XD8.266.000
      6Nhà biệt thự
      6.1Nhà biệt thự trệt
      – Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái BTCT (có hoặc không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấpđ/m2 XD7.875.000
      – Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấpđ/m2 XD7.394.000
      – Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấpđ/m2 XD7.202.000
      6.2Nhà biệt thự lầu
      – Khung, móng, sàn mái BTCT (có hoặc không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấpđ/m2 XD7.900.000
      – Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấpđ/m2 XD7.508.000
      – Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấpđ/m2 XD7.340.000
      7Nhà xưởng
      – Khẩu độ ≤18 m, cao ≤ 6 m, không có cầu trục
      + Móng BTCT, cột thép, vì kèo – xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.đ/m2 XD2.801.000
      + Móng – cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.đ/m2 XD2.801.000
      + Móng – cột BTCT; vì kèo – xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.đ/m2 XD2.801.000
      + Móng BTCT; cột thép; vì kèo – xà gồ gỗ; nền BTCT, mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; vách tôn.đ/m2 XD2.488.000
      – Khẩu độ >18 m cao >6 m, không có cầu trục
      + Móng BTCT, cột thép, vì kèo – xà gồ thép; nền BTCT mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.đ/m2 XD3.006.000
      + Móng – cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.đ/m2 XD3.306.000
      + Móng – cột BTCT; vì kèo – xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.đ/m2 XD2.869.000

      II. NHÀ BÁN KIÊN CỐ

      STTKẾT CẤU NHÀĐVTĐƠN GIÁ
      1Cột gỗ xẻ (kê tán), xà gồ gỗ hoặc thép, vách ván hoặc tôn thiếc, mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc, nền gạch tàu hoặc láng ximăng, tường lững + lưới B40 hoặc tường lững + ốp tấm Fibro ximăng hoặc ốp tôn thiếc hoặc tường lững + ván gỗđ/m2 XD1.742.000
      2Mái lá, cột bê tông đúc sẵn hoặc thép, xà gồ gỗ nhóm 4 hoặc thép, vách lá, cửa đi, cửa sổ, vách trước đóng ván, nền đấtđ/m2 XD662.000

      III. NHÀ TẠM

      STTKẾT CẤU NHÀĐVTĐƠN GIÁ
      1Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những loại tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất.đ/m2 XD517.000
      2Đối với các công trình phụ (nhà bếp, chuồng trại…) có cùng kết cấu như khoản 1 nêu trên:

      – Chiều cao cột biên của công trình ≤ 2 mét được áp dụng 50% đơn giá quy định tại khoản 1 nêu trên.

      – Chiều cao cột biên của công trình > 2 mét được áp dụng 100% đơn giá quy định tại khoản 1 nêu trên.

      IV. THÔNG SỐ VỀ TỶ TRỌNG (%) KẾT CẤU NHÀ Ở

      BẢNG THÔNG SỐ

      STTLoại nhàMóngKhung cộtTườngNền sànKết cấu đỡ máiMáiTổng cộng
      1Nhà kiên cố
      1.1Nhà ở 1 tầng
      – Nhà móng xây gạch (hoặc móng đà bê tông) cột gạch101510101560
      – Nhà móng cột đà TCT10158191365
      1.2Nhà ở 2 tầng hoặc 3 tầng81520171878
      1.3Nhà ở từ 4 tầng trở lên81620161676
      2Nhà bán kiên cố30165101576
      3Nhà tạm20165101566

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ