Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Điều kiện và thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  • 11/12/202311/12/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    11/12/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam? Thời hạn của thẻ tạm trú là bao nhiêu lâu?

      Hoạt động sinh sống của người nước ngoài tại Việt Nam luôn được Nhà nước Việt Nam quản lý chặt chẽ. Bên cạnh việc đăng ký thường trú tại Việt Nam, thì người nước ngoài khi tạm trú tại Việt Nam cũng phải tiến hành hoạt động đăng ký tạm trú. Hiện Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn đã quy định về những điều kiện, thủ tục và thời hạn tạm trú cho người nước ngoài.

      Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

      * Cơ sở pháp lý:

      – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019;

      – Thông tư số 31/2015/TT- BCA hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;

      – Thông tư số 04/2016/TT- BNG hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:
      • 2 2. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:
      • 3 3. Thời hạn của thẻ tạm trú là bao nhiêu lâu?

      1. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

      Quản lý cư trú bao gồm quản lý tạm trú đối với người nước ngoài vào Việt Nam có thời hạn và quản lý thường trú đối với người nước ngoài làm ăn, sinh sống tại Việt Nam. Việc quản lý Nhà nước, thông qua quản lý cư trú cơ quan quản lý có thể biết được tình hình hoạt động cụ thể của người nước ngoài tại các địa phương (cư trú ở đâu, làm gì, cơ quan nào quản lý, hướng dẫn) và kịp thời kiến nghị với các cơ quan, đơn vị chủ quản những vấn đề liên quan đến quản lý đoàn vào, đảm bảo ban toàn và thuận lợi cho người nước ngoài, hướng họ hoạt động đúng phạm vi đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cho phép, kịp thời phát hiện và xử lý số nhập cảnh trái phép, số ở quá hạn tạm trú, luồn lách hoạt động ngoài mục đích đã đăng ký, số thực hiện các hành vi trái pháp luật; xét giải quyết những đề nghị của khác về việc gia hạn tạm trú, bổ sung, điều chỉnh mục đích hoạt động,…

      Về đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, thì đối tượng được cấp thẻ tạm trú trước tiên phải là người nước ngoài. Tại Khoản 1 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019 quy định: “Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.”  Theo quy định này, thì người nước ngoài bao gồm hai loại là người có quốc tịch nước ngoài và người không có quốc tịch. 

      Quốc tịch nước ngoài là quốc tịch một nước khác không phải là quốc tịch Việt Nam. Như vậy, nhóm người nước ngoài đề cập đến ở đây bao gồm người mang quốc tịch của một quốc gia khác hoặc người mang nhiều quốc tịch nhưng không có quốc tịch Việt Nam. Còn người không quốc tịch là người không có quốc tịch Việt Nam cũng không có quốc tịch Việt Nam. (Điều 3 Luật Quốc tịch năm 2008).

      Tại Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019 quy định về các đối tượng được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

      “1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

      a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

      b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.”

      Theo quy định này, thì các đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam ngoài thỏa mãn điều kiện là người nước ngoài, không mang quốc tịch Việt Nam, thì còn phải thuộc nhóm đối tượng nhất định. Cụ thể thì có hai nhóm đối tượng:

      – Thứ nhất là nhóm được cấp thị thực kí hiệu NG3- thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Nhóm đối tượng này có thể xác định việc cư trú ở Việt Nam theo thời hạn đã được xác định từ trước là xác định theo nhiệm kỳ. Sau khi hết nhiệm kì, họ có thể sẽ không ở lại Việt Nam mà đi đến nơi khác, khi đó, việc cấp thẻ tạm trú cho nhóm đối tượng này là hoàn toàn hợp lý. Thông thường, nhiệm kỳ này có thể kéo dài từ 3-5 năm. Kể cả trong trường hợp họ tiếp tục được bổ nhiệm, thực hiện hoạt động trong nhiệm kỳ tiếp theo tại Việt Nam, thì họ vẫn cư trú ở Việt Nam theo dạng tạm trú.

      – Thứ hai, nhóm đối tượng được cấp thị thực người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT, các loại thị thực tương ứng với các đối tượng Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019, nhóm đối tượng này bao gồm các chủ thể như làm việc tại cơ quan nhà nước, luật sư, nhà đầu tư, người đại diện, người lao động,…. và gia đình đi cùng các cá nhân này. Việc cấp thẻ tạm trú trong các trường hợp này dựa trên việc các cá nhân này đến Việt Nam đề hành nghề, thực hiện các công việc nhất định, tuy nhiên, thông thường họ chỉ đến Việt Nam trong một thời hạn nhất định, không có ý định sinh sống lâu dài, đặc biệt nhóm chủ thể này không có quyền sở hữu quyền sử dụng đất tại Việt Nam- quyền năng có ảnh hưởng đặc biệt đến sự cư trú của cá nhân.

      2. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:

      Để được cấp thẻ tạm trú, thì cá nhân phải tiến hành thực hiện chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú. Nghĩa vụ chuẩn bị hồ sơ này sẽ thuộc về cơ quan mời, bảo lãnh người nước ngoài đối với cả trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực NG3 và các trường hợp còn lại.

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 37  Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019 và văn bản hướng dẫn thì các giấy tờ sẽ bao gồm:

      – Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh. Đối với người nước ngoài được cấp thị thực NG3 thì giấy tờ này chính là Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam (Điều a, khoản 2 Điều 6 Thông tư số 04/2016/TT- BNG); còn các trường hợp khác thì văn bản theo mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức; NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA (Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 31/2015/TT- BCA). 

      – Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh, lưu ý đối với ảnh chụp ở đây phải là ảnh chụp chân dung trong vòng 6 tháng trở về trước tính từ thời điểm nộp hồ sơ. 

      – Hộ chiếu. Hộ chiếu trong trường hợp này cũng phải đảm bảo còn hiệu lực, còn giá trị sử dụng. 

      – Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp cấp thị thực NG3. Trong trường hợp là biên chế được bổ sung thì cần có công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế  (điểm d, khoản 2 Điều 6 Thông tư số 04/2016/TT- BNG)

      Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ thì chủ thể chuẩn bị hồ sơ sẽ tiến hành nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể thì tại Khoản 2 điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019 quy định như sau:

      “a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

      b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

      c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.”

      Theo quy định này và các văn bản hướng dẫn có thể xác định được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú đó chính là: đối với người nước ngoài được cấp thị thực NG3 thì cơ quan có thẩm quyền đó là Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh; còn các trường hợp còn lại thì thẩm quyền sẽ thuộc về Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

      Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú thì các cơ quan có thẩm quyền này sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong trường hợp cần thiết và tiến hành cấp thẻ cư trú trong vòng 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ.

      3. Thời hạn của thẻ tạm trú là bao nhiêu lâu?

      Điều 38 quy định về thời hạn của thẻ tạm trú quy định như sau:

      “1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

      2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

      3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

      4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

      5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.”

      Như vậy, quy định này đã xác định về thời hạn của thẻ tạm trú, đối với từng loại tạm trú sẽ có thời hạn riêng biệt. Đối với các loại thẻ tạm trú không được liệt kê trong quy định này sẽ được xác định từ 01 năm đến 03 năm nhưng phải nhỏ hơn thời hạn có giá trị của hộ chiếu 30 ngày.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ