Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Điều kiện, hồ sơ và thủ tục hưởng chế độ thờ cúng liệt sỹ

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chế độ thờ cúng liệt sỹ được áp dụng với cá nhân là nhân thân của liệt sỹ hoặc cá nhân được ủy quyền việc thờ cúng đúng theo quy định. Vậy, điều kiện, hồ sơ và thủ tục hưởng chế độ thờ cúng liệt sỹ? Người thờ cúng liệt sỹ được hưởng bao nhiêu tiền trợ cấp thờ cúng liệt sỹ?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện hưởng chế độ thờ cúng liệt sỹ:
      • 2 2. Trình tự, thủ tục hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ:
        • 2.1 2.1. Hồ sơ hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ:
        • 2.2 2.2. Trình tự, thủ tục hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ:
      • 3 3. Người thờ cúng liệt sĩ được hưởng bao nhiêu tiền trợ cấp thờ cúng liệt sĩ?

      1. Điều kiện hưởng chế độ thờ cúng liệt sỹ:

      Đất nước ta đã trải qua bao năm tháng gian khổ vì những cuộc đấu tranh giành, bảo vệ chủ quyền, độc lập. Có rất nhiều anh hùng đã hy sinh thân mình vì đất nước, vì nhân dân, vì đời sống tự do, hòa bình. Chính vì vậy, việc thờ cúng và tưởng niệm công ơn của các anh hùng liệt sỹ là trách nhiệm chung của toàn xã hội cũng như thân nhân liệt sỹ vì sự hy sinh này. 

      Hiện nay, cá nhân được ủy quyền đảm nhận việc thờ cúng liệt sĩ thường là người được hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ. Điều này đã được ghi nhận tại Khoản 4 Điều 15 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 như sau:

      Người có công với tổ quốc được truy tặng liệt sĩ, không còn thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Pháp lệnh này thì cá nhân được giao, hoặc được thân nhân liệt sỹ ủy quyền thực hiện việc thờ cúng liệt sĩ thì được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.

      Đồng thời, khoản 6 Điều 28 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định:

      – Cá nhân khi được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ hoặc cơ quan, đơn vị được giao việc thờ cúng liệt sĩ sẽ được xác định như sau:

      + Cá nhân đã hy sinh trên chiến trường vì độc lập tổ quốc nhưng những thân nhân của họ vẫn còn sinh sống thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được các thân nhân liệt sĩ ủy quyền bằng văn bản đảm nhiệm việc thờ cúng liệt sĩ và người này sẽ nhận trợ cấp theo quy định của Pháp lệnh;

      + Trường hợp thân nhân liệt sĩ chỉ còn con, nếu liệt sĩ có nhiều con thì những người con cần có sự thỏa thuận, thống nhất người đứng ra hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; Trường hợp liệt sĩ chỉ có một con hoặc chỉ còn một con còn sống thì văn bản ủy quyền không bắt buộc phải thực hiện;

      Trong trường hợp con liệt sĩ không trực tiếp thực hiện thờ cúng mà giao người khác thực hiện thờ cúng liệt sĩ thì cá nhân hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được con liệt sĩ thống nhất ủy quyền.

      – Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân hoặc chỉ còn một thân nhân duy nhất nhưng người đó bị hạn chế năng lực hành vi, mất năng lực hành vi, cư trú ở nước ngoài hoặc không xác định được nơi cư trú thì cá nhân hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự ủy quyền. Trường hợp những người này không còn thì được những người thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự ủy quyền.

      – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ban hành quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ theo Mẫu số 55 Phụ lục I Nghị định này đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ cư trú trước khi tham gia hoạt động cách mạng khi không xác định được người ủy quyền thực hiện thờ cúng này. Trong trường hợp không có thông tin cụ thể để xác định được xã nơi liệt sỹ cư trú trước khi tiến hành nhập ngũ hoặc tham gia hoạt động cách mạng thì việc thờ cúng được giao cho cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh để duy trì nghi thức dâng hương liệt sĩ theo phong tục địa phương.

      Với quy định nêu trên thì cá nhân hưởng trợ cấp thờ cùng liệt sĩ gồm:

      – Trường hợp liệt sĩ còn thân nhân: Người được các thân nhân liệt sĩ ủy quyền (một trong các thân nhân hoặc người được các thân nhân thống nhất ủy quyền).

      – Trường hợp liệt sĩ chỉ còn con:

      + Nếu có nhiều con: 01 người con được những người con còn lại ủy quyền.

      + Nếu chỉ có 01 con/chỉ còn 01 con còn sống: Người con này thờ cúng liệt sĩ (không phải làm văn bản ủy quyền).

      – Nếu giao người khác: Con của người liệt sỹ có thẩm quyền giao cho người khác hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ mà người này sẽ trực tiếp thực hiện thờ cúng liệt sĩ do các con của liệt sỹ thống nhất ủy quyền.

      – Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân/chỉ còn 01 thân nhân duy nhất nhưng bị hạn chế/mất năng lực hành vi, cư trú ở nước ngoài/không xác định được nơi cư trú:

      – Cá nhân là ông, bà nội; ông, bà ngoại; anh, chị, em ruột của liệt sĩ; cháu nội, cháu ngoại của liệt sĩ ủy quyền (*)

      – Nếu những người tại mục (*) không còn thì cụ nội, cụ ngoại của liệt sĩ; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của liệt sĩ; cháu ruột liệt sĩ mà liệt sĩ là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của liệt sĩ mà liệt sĩ là cụ nội, cụ ngoại có trách nhiệm tiến hành ủy quyền.

      2. Trình tự, thủ tục hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ:

      Để được Nhà nước xem xét, chấp thuận cho cá nhân hưởng chế độ thờ cúng liệt sỹ thì cần chuẩn bị hồ sơ theo Điều 28 Nghị định 131/2021/NĐ-CP như sau:

      2.1. Hồ sơ hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ:

      – Nhân thân liệt sĩ hoặc người được ủy quyền chuẩn bị mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ thờ cúng liệt sỹ. Mẫu đơn yêu cầu thực hiện theo Mẫu số 18 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP;

      – Liệt sĩ khi được nhà nước truy tặng danh hiệu này được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” nên khi làm thủ tục này cần có thêm bản sao chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”;

      – Văn bản ủy quyền nếu người được hưởng chế độ không trực tiếp đi làm và gửi hồ sơ được.

      2.2. Trình tự, thủ tục hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ:

      – Bước 1: Chuẩn bị đơn đề nghị

      Cá nhân làm đơn đề nghị, Bằng tổ quốc ghi công theo hướng dẫn tại mục 3.1 của bài viết này. Hồ sơ sẽ được chuẩn bị và gửi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.

       Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

       Sau khi tiếp nhận hồ sơ của cá nhân thì Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 131/2021/NĐ-CP gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.

      Thời gian để cơ quan này thực hiện trách nhiệm của mình là trong vòng 5 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ.

      – Bước 3: Giải quyết hồ sơ

      Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội khi tiếp nhận hồ sơ từ bên Uỷ ban xã chuyển lên có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách gửi các giấy tờ theo quy định đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

      Thời gian để Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện việc này là trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy tờ từ cấp dưới.

      – Bước 4: Ban hành quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

      Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ của liệt sĩ đang quản lý, ban hành quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ theo Mẫu số 55 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP.

      Lưu ý:

      – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có thẩm quyền giải quyết trong trường hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý. Cơ quan này thực hiện thông qua văn bản đề nghị nơi quản lý hồ sơ thực hiện di chuyển hồ sơ liệt sĩ; cùng với đó chuẩn bị kèm văn bản xác nhận chưa được giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ;

      – Trường hợp người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ chết hoặc không có điều kiện tiếp tục thờ cúng liệt sĩ thì cá nhân khác được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ thực hiện.

      – Trường hợp người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ chết trong năm nhưng trước thời điểm chi trả trợ cấp thì trợ cấp thờ cúng liệt sĩ của năm đó được chi trả cho người hưởng trợ cấp thờ cúng khác.

       – Hiện nay, làm thủ tục hưởng chế độ thờ cúng liệt sỹ không hề bị mất phí.

      3. Người thờ cúng liệt sĩ được hưởng bao nhiêu tiền trợ cấp thờ cúng liệt sĩ?

      Người thực hiện thờ cúng liệt sỹ không chỉ thể hiện tinh thần ghi nhớ lịch sử, công ơn người đã hy sinh vì tổ quốc mà còn cho thấy giá trị nhân văn, nhớ đến nguồn cội. Khoản trợ cấp thờ cúng trở là sự động viên tinh thần của thân nhân liệt lỹ hoặc những người được ủy quyền thực hiện trách nhiệm này. Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 75/2021/NĐ-CP, người thờ cúng liệt sĩ được hưởng tiền trợ cấp thờ cúng liệt sĩ như sau:

      – Trợ cấp mai táng: mức chi theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội về trợ cấp mai táng.

      – Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ: 1.400.000 đồng/01 liệt sĩ/01 năm.

      – Được hỗ trợ chi tiền ăn thêm ngày lễ, tết đối với thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên: Mức chi 200.000 đồng/01 người/01 ngày; số ngày được chi ăn thêm là ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Bộ luật Lao động, ngày 27 tháng 7 và ngày 22 tháng 12 hằng năm.

      Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là 1.400.000 đồng/01 liệt sĩ/01 năm.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      –  Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020

      –  Nghị định số 75/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;

      –  Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ