Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Điều kiện, diện tích tách thửa tối thiểu tại Sơn La mới nhất

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Điều kiện, diện tích tách thửa tối thiểu tại Sơn La mới nhất. Điều kiện tách thửa tại Mộc Châu, Phù Yên, Sông Mã, Yên Châu, Vân Hồ,...

      Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về điều kiện, diện tích tách thửa tối thiểu tại Sơn La theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật đất đai khác, vui lòng liên hệ: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

      Nói đến đất đai ở Sơn La hiện gờ đang là một vấn đề thời sự tại đây. Vì hầu hết các thửa đất đều được cấp đại khái nên việc nhầm số thửa, nhầm diện tích, nhầm chủ là chuyện phổ biến ở đây. Việc thửa đất nhà ông này cắm cằm nhà ông kia là chuyện thường. Người dân có muốn chuyển nhượng toàn bộ hay một phần đều khó khăn. Đặc biệt, đặc trưng các thửa đất ở đây rất rộng, diện tích lớn nên nhu cầu tách thửa chuyển nhượng cao. và sau đây, Luật Dương Gia sẽ tư vấn cho các bạn về điều kiện, diện tích tách thửa tối thiểu tại Sơn La mới nhất.

      * Cơ sở pháp lý:

      – Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ngày 18 tháng 7 năm 2019

      Theo Điều 10, 11, 12 Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La quy định về điều kiện tách thửa và diện tích tách thửa tại Sơn La  như sau:

      I. Điều kiện được tách thửa và không được tách thửa

      1. Điều kiện thửa đất được phép tách thửa

      1.1. Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      1.2. Việc tách thửa đất phải đảm bảo quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai.

      1.3. Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa, hợp thửa, điều chỉnh ranh giới giữa các thửa đất phải đảm bảo không nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định.

      2. Những trường hợp không được tách thửa

      2.1. Khu vực bảo tồn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt danh mục phải bảo tồn theo quy định pháp luật.

      2.2. Khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt. Trừ trường hợp quy hoạch này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, thì việc tách thửa phải đảm bảo đúng theo quy hoạch đã điều chỉnh.

      2.3. Đất thuộc khu vực đã có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      II. Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất

      1. Đối đất ở

      1.1. Khu vực đô thị (phường, thị trấn): Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 35 m2, chiều rộng của thửa đất theo mặt đường giao thông chính tối thiểu là 3,5 m, chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m.

      1.2. Khu vực nông thôn:

      a) Khu vực trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị, thửa đất giáp đường giao thông có chiều rộng từ 13 m trở lên: Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 50 m2, chiều rộng của thửa đất theo mặt đường giao thông tối thiểu là 04 m, chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m.

      b) Các khu vực còn lại: Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 60 m2, chiều rộng của thửa đất theo mặt đường chính tối thiểu là 05 m, chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 06 m.

      1.3. Thửa đất còn lại sau khi tách thửa thuộc khu vực đô thị và nông thôn phải đảm bảo các điều kiện về diện tích, kích thước cạnh như quy định trên.

      1.4. Trường hợp thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng đất

      Nếu thửa đất khi phân chia tài sản cho những người thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng đất mà có diện tích đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định thì không làm thủ tục chia tách thửa đất mà chỉ cấp đổi lại Giấy chứng nhận cho một người được đứng tên thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng đất theo thoả thuận của những người thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng đất để đảm bảo diện tích thửa đất cấp Giấy chứng nhận không nhỏ hơn diện tích tối thiểu.

      1.5. Trường hợp phân chia tài sản theo quyết định của toà án

      Nếu thửa đất có nhiều người sử dụng, khi phân chia tài sản mà có diện tích nhỏ hơn diện tích đất tối thiểu theo quy định thì không làm thủ tục chia tách thửa đất mà thực hiện phân chia tài sản theo hình thức định giá tài sản để phân chia theo quyết định của Toà án.

      2. Đối với đất nông nghiệp

      2.1. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư

      a) Đối với đất nông nghiệp là đất vườn, ao gắn liền với đất ở

      Người sử dụng đất xin tách thửa đất vườn gắn liền với đất ở để làm đất ở thì phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi tách thửa hoặc đồng thời với thủ tục tách thửa. Diện tích và kích thước thửa đất xin tách thửa và thửa đất còn lại phải không nhỏ hơn diện tích và kích thước thửa đất tối thiểu quy định. Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết thì việc tách thửa phải phù hợp với quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

      b) Đối với đất nông nghiệp tách thửa để chuyển mục đích sử dụng sang đất ở

      Đối với thửa đất nông nghiệp nằm trong quy hoạch khu dân cư (không phải là đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở), đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy hoạch đất ở; người sử dụng đất xin tách thửa để làm đất ở phải làm thủ tục chuyển mục đích trước khi tách thửa hoặc đồng thời với việc chuyển mục đích sang đất ở; diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 35 m2 đối với khu vực đô thị (phường, thị trấn); 50 m2 đối với khu vực trung tâm xã, trung tâm cụm xã, khu vực nằm trong quy hoạch phát triển đô thị đã được phê duyệt; 60 m2 đối với các khu vực còn lại.

      Thửa đất sau khi được tách ra và thửa đất còn lại phải không nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu quy định. Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết thì việc tách thửa phải phù hợp với quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

      2.2. Đối với thửa đất nông nghiệp nằm ngoài khu dân cư:

      STTDanh mục

      Diện tích tối thiểu của thửa đất còn lại sau khi tách thửa và thửa đất mới được hình thành

      Đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác (m2)

      Đất nuôi trồng thuỷ sản (m2)

      Đất trồng cây lâu năm (m2)

      Đất trồng rừng sản xuất (m2)

      1Khu vực đô thị (phường, thị trấn) và khu vực nằm trong quy hoạch mở rộng, phát triển đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

      1.000

      200

      2.000

      10.000

      2Khu vực nông thôn

      2.000

      300

      5.000

      30.000

      3. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

      3.1. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa phải theo dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với tổ chức; phương án sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với hộ gia đình, cá nhân, phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.

      3.2. Đối với đất nông nghiệp tách thửa để chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: Diện tích đất được phép tách thửa theo quy định tại Điểm 3.1 trên.

      4. Các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có đường vào thửa đất mới được tách thửa, hợp thửa theo quy định.

      III. Xử lý một số trường hợp cụ thể

      1. Thửa đất đang sử dụng được hình thành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định tại Quyết định này nhưng có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      2. Trường hợp diện tích đất đã xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống lớn hơn diện tích đất xin chuyển mục đích thì người sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất theo diện tích đất thực tế đã xây dựng.

      IV. Dịch vụ pháp lý của Luật Dương Gia

      – Tư vấn luật đất đai qua tổng đài tại Sơn La

      – Dịch vụ tách thửa đất tại Sơn La

      – Tư vấn thủ tục, hồ sơ tách thửa đất tại Sơn La

      – Cung cấp biểu mẫu cần thiết để thực hiện thủ tục tách thửa, tách sổ

      – Uỷ quyền thực hiện dịch cụ tách sổ đỏ tại Sơn La.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ