Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Điều kiện để hàng hóa được xem là Made in Vietnam?

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tiêu dùng ngày nay ngày càng quan tâm đến nguồn gốc của hàng hoá mình mua, với mong muốn ủng hộ và thúc đẩy sản xuất nội địa. Trong bối cảnh này, việc xác định xem một sản phẩm có thể được coi là "made in Vietnam" là một yếu tố quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện để hàng hoá được xem là Made in Vietnam?
      • 2 2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Made in Vietnam gồm những gì?
      • 3 3. Trách nhiệm của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Made in Vietnam:

      1. Điều kiện để hàng hoá được xem là Made in Vietnam?

      Thuật ngữ “Made in Vietnam” thường được sử dụng để chỉ sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam, với sự liên kết đến nhiều yếu tố như nơi xuất xứ, tỷ lệ nội địa hóa, thuế quan và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là cách để mô tả rằng sản phẩm đã trải qua quá trình sản xuất tại quốc gia này.

      Hàng hoá được xem là có nguồn gốc “Made in Vietnam” khi thỏa mãn một trong hai điều kiện được quy định tại Điều 6 của Nghị định 31/2018/NĐ-CP như sau:

      (1) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại Việt Nam theo quy định tại Điều 7 Nghị định 31/2018/NĐ-CP, cụ thể:

      Theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Nghị định 31/2018/NĐ-CP, hàng hóa được xem là có nguồn gốc thuần túy hoặc được sản xuất hoàn toàn tại lãnh thổ của một quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, trong những trường hợp sau đây:

      – Động vật sống được sinh ra và chăm sóc tại quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ tương ứng.

      – Các sản phẩm từ động vật sống như được nêu trên.

      – Các sản phẩm thu được từ hoạt động săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng, thu lượm hoặc săn bắt tại quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ tương ứng.

      – Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được trồng và thu hoạch tại quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ tương ứng.

      – Các sản phẩm lấy từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, với điều kiện quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ tương ứng có quyền khai thác đối với vùng nước, đáy biển và dưới đáy biển theo luật pháp quốc tế.

      – Các khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên, không được liệt kê trong các Khoản 1 đến 4, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ tương ứng.

      – Các sản phẩm được chế biến hoặc sản xuất trực tiếp trên tàu từ các sản phẩm như được nêu tại Khoản 7, và tàu này được đăng ký ở quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ tương ứng và được cấp phép treo cờ của quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ tương ứng.

      – Các hàng hóa thu được hoặc được sản xuất từ các sản phẩm từ Khoản 1 đến Khoản 9 tại quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ tương ứng.

      – Các vật phẩm thu được trong quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng ở quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ tương ứng, hiện không còn sử dụng được theo cách ban đầu, không thể sửa chữa hoặc phục hồi được, chỉ có thể vứt bỏ hoặc sử dụng làm nguyên liệu, vật liệu thô hoặc tái chế.

      – Các sản phẩm từ hoạt động đánh bắt và các loại hải sản khác từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký ở quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ tương ứng và được cấp phép treo cờ của quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ tương ứng.

      (2) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại Việt Nam, nhưng đáp ứng các quy định tại Điều 8 Nghị định 31/2018/NĐ-CP, cụ thể:

      – Hàng hoá được quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Nghị định 31/2018/NĐ-CP sẽ không được xem là có nguồn gốc thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một quốc gia, nhóm các quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ nếu hàng hoá đó đáp ứng các tiêu chí về nguồn gốc hàng hóa được quy định trong Danh Mục Quy tắc cụ thể mà Bộ Công Thương ban hành.

      – Bộ Công Thương sẽ phát hành Danh Mục Quy tắc cụ thể về các mặt hàng như được nêu tại Khoản 1 của Điều này và hướng dẫn về việc xác định các tiêu chí nguồn gốc của hàng hoá.

      2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Made in Vietnam gồm những gì?

      Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Made in Vietnam được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP như sau:

      – Đối với các nhà xuất khẩu yêu cầu cấp Giấy Chứng nhận Xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu, hoặc cho các sản phẩm không cố định (bao gồm sự thay đổi về định mức số lượng, trọng lượng, mã HS, giá trị, và nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm đầu ra mỗi khi yêu cầu cấp Giấy Chứng nhận Xuất xứ hàng hóa), hồ sơ đề nghị cấp bao gồm:

      – Mẫu Giấy Chứng nhận Xuất xứ hàng hóa tương ứng phải được điền đầy đủ thông tin.

      – Đơn đề nghị cấp Giấy Chứng nhận Xuất xứ hàng hóa cần được điền đầy đủ và chính xác theo Mẫu số 04 được quy định trong Phụ lục đi kèm Nghị định này.

      – Bản sao của vận tải đơn hoặc tương đương, được đóng dấu sao y bản chính của thương nhân, trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp xuất khẩu hàng hóa được giao hàng mà không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc quy định quốc tế, thương nhân có thể không cần phải nộp chứng từ này.

      – Bản sao của hóa đơn thương mại, được đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

      – Bản sao của Quy trình sản xuất hàng hóa, được đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

      – Bảng kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu, bao gồm cả các hàng hóa đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc không ưu đãi, theo mẫu quy định bởi Bộ Công Thương.

      – Bản khai báo xuất xứ từ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu, được quy định theo mẫu do Bộ Công Thương ban hành. Trường hợp nguyên liệu này được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo trong quá trình sản xuất hàng hóa khác trong nước.

      – Bản in của tờ khai hải quan xuất khẩu. Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu không cần phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật, không cần phải nộp bản sao của tờ khai hải quan.

      – Nếu cần, cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có thể tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân, theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 của Nghị định này. Hoặc họ có thể yêu cầu thương nhân đề xuất cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cung cấp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao, đóng dấu sao y bản chính của thương nhân. Các chứng từ này có thể bao gồm: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu được sử dụng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu (nếu có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (nếu có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất); giấy phép xuất khẩu (nếu có); và các tài liệu khác cần thiết.

      3. Trách nhiệm của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Made in Vietnam:

      Trách nhiệm của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được quy định tại Điều 24 Nghị định 31/2018/NĐ-CP như sau:

      – Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hoặc tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

      – Đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

      – Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và trung thực của thông tin khai báo và xác định xuất xứ của hàng hóa, ngay cả khi được người xuất khẩu ủy quyền.

      – Cung cấp bằng chứng về xuất xứ hàng hóa đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa để chứng minh rằng hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa.

      – Tiến hành lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

      – Cần phối hợp với nhà sản xuất hàng hóa để yêu cầu cung cấp thông tin về xuất xứ và cung cấp các chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng tiêu chí xuất xứ trong trường hợp thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không phải là nhà sản xuất của hàng hóa xuất khẩu đó.

      – Phải chịu trách nhiệm làm việc và cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ, thông tin và tài liệu liên quan để phục vụ công tác xác minh xuất xứ hàng hóa và sắp xếp việc kiểm tra tại cơ sở sản xuất theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu.

      – Thông báo đúng hạn cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được cấp nhưng bị từ chối.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hoá.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu phụ lục hợp đồng mua bán hàng hóa
      • Biên bản giao nhận hàng hóa, xác nhận khối lượng vật tư, hàng hóa
      • Xử phạt vi phạm về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và xuất nhập khẩu

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ