Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Con nuôi, cháu nuôi có được hưởng thừa kế thế vị không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, vấn đề thừa kế là vấn đề mà nhiều bạn đọc quan tâm đến. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về trường hợp con nuôi, cháu nuôi có được hưởng thừa kế thế vị không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Con nuôi có được hưởng thừa kế thế vị không?
      • 2 2. Cháu nuôi có được hưởng thừa kế thế vị không?
      • 3 3. Lý do con nuôi, cháu nuôi được hưởng thừa kế thế vị: 
      • 4 4. Trình tự, thủ tục để con nuôi, cháu nuôi nhận thừa kế thế vị:

      1. Con nuôi có được hưởng thừa kế thế vị không?

      Thứ nhất, căn cứ theo quy định tại Điều 653 Bộ luật Dân sự năm 2015 về quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ như sau: Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi được thừa kế di sản của nhau và đồng thời được thừa kế di sản theo quy định tại Điều 651 (thừa kế theo pháp luật) và Điều 652 (thừa kế thế vị) của Bộ luật Dân sự năm 2015. 

      Thứ hai, Căn cứ theo quy định tại Điều 652 Bộ luật Dân sự năm 2015 về thừa kế thế vị như sau: 

      – Trường hợp con của người để lại di sản chết cùng một thời điểm với người để lại di sản hoặc chết trước thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; 

      – Đối với trường hợp cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống. 

      Như vậy, theo như phân tích nêu trên thì con nuôi được hưởng thừa kế thế vị. Bởi, thừa kế thế vị được áp dụng trong trường hợp nếu mà người con của người để lại di sản chế thì người cháu hay còn gọi là con được nhận nuôi bởi người con của người nhận di sản, hoàn toàn có thể được hưởng thừa kế thế vị. Do vậy, quý bạn đọc cần lưu ý rằng con nuôi vẫn sẽ được hưởng thừa kế. 

      2. Cháu nuôi có được hưởng thừa kế thế vị không?

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật hiện hành của Bộ luật Dân sự năm 2015 và Luật Nuôi con nuôi năm 2010 chưa có quy định về cháu nuôi và pháp luật hiện nay quy định về quan hệ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi theo như phân tích tại mục thứ nhất nêu tại mục 1 nêu trên.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự năm 2015 về người thừa kế theo pháp luật như sau: 

      – Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

      + Hàng thừa kế thứ nhất bao gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

      + Hàng thừa kế thứ hai bao gồm: cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết;

      + Hàng thừa kế thứ ba gồm: cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại; cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết;

      – Những người thừa kế cùng hàng nêu trên sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau.

      – Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, trong trường hợp không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

      Theo quy định nêu trên thì con của con nuôi không thuộc một trong các hàng thừa kế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại Điều 653 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì giữa con nuôi và cha mẹ nuôi được hưởng thừa kế thế vị, cụ thể: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 652 Bộ luật Dân sự năm 2015 về vấn đề thừa kế thế vị như sau: 

      – Trường hợp con của người để lại di sản chết cùng một thời điểm với người để lại di sản hoặc chết trước thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; 

      – Đối với trường hợp cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống. 

      Như vậy, theo quy định nêu trên trong trường hợp con nuôi chết cùng thời điểm với cha, mẹ nuôi hoặc chết trước cha, mẹ nuôi thì cháu nuôi sẽ được hưởng phần di sản thừa kế mà ông bà nuôi để lại, lẽ ra người con nuôi được hưởng. 

      3. Lý do con nuôi, cháu nuôi được hưởng thừa kế thế vị: 

      Pháp luật quy định con nuôi, cháu nuôi được hưởng thừa kế vị bởi những lý do sau đây:

      Thứ nhất, Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Nuôi con nuôi năm 2010 thì việc nuôi con nuôi nhằm mục đích xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi từ đó nhằm bảo đảm cho con nuôi được giáo dục, nuôi dưỡng, chăm sóc trong môi trường gia đình.

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Luật Nuôi con nuôi năm 2010 thì con nuôi là người được nhận làm con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký. Còn cha mẹ nuôi là người nhận con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.

      Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Nuôi con nuôi năm 2010 về hệ quả của việc nuôi con nuôi như sau: 

      – Kể từ ngày giao nhận con nuôi, giữa con nuôi và các thành viên khác của gia đình cha mẹ nuôi; giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con cũng có các quyền, nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, pháp luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

      – Theo yêu cầu của cha mẹ nuôi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc thay đổi họ, tên của con nuôi. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc thay đổi họ, tên của con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó.

      – Đối với trẻ em bị bỏ rơi được nhận làm con nuôi thì dân tộc của con nuôi sẽ được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi.

      – Kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ đẻ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi, ngoại trừ trường hợp giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận khác.

      Như vậy, theo quy định nêu trên cho thấy cha mẹ nuôi và con nuôi tuy không có quan hệ huyết thống cùng nhau nhưng có mối quan hệ nuôi dưỡng, chăm sóc theo quy định và đã tiến hành việc đăng ký hợp pháp tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 

      Thứ hai, Việc pháp luật quy định con nuôi, cháu nuôi được hưởng thừa kế thế vị từ cha, mẹ nuôi là quy định hoàn toàn phù hợp với thuần phong mỹ tục và phù hợp với thực tiễn của dân tộc Việt Nam. 

      Thứ ba, Trong quá trình, chăm sóc nuôi dưỡng cha, mẹ nuôi thì con nuôi, cháu nuôi có sự chăm sóc, nuôi dưỡng đối với cha, mẹ nuôi và ngược lại. 

      Thứ tư, Ngoài ra, cùng với sự chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong quá trình sinh sống cùng nhau thì người con nuôi, cháu nuôi cũng có sự đóng góp về tài sản và khối tài sản chung của cha, mẹ nuôi. 

      4. Trình tự, thủ tục để con nuôi, cháu nuôi nhận thừa kế thế vị:

      Để con nuôi, cháu nuôi có thể nhận thừa kế thế vị thì quý bạn đọc cần thực hiện theo các bước sau đây:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

      Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng năm 2014 thì để thực hiện việc công chứng văn bản khai nhận di sản thì cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau đây: 

      1) Phiếu yêu cầu công chứng;

      2) Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết; Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)…

      3) Trong trường hợp thừa kế theo di chúc thì bản sao di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật;

      4) Văn bản khai nhận di sản thừa kế 01 bản sao công chứng/chứng thực (mang theo bản chính để đối chiếu).

      5) Các giấy tờ nhân thân: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu hoặc sổ tạm trú,.… của người khai nhận di sản thừa kế;

      6) Các giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, giấy đăng ký xe ô tô… Hoặc là các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng, bản án ly hôn,…

      7) Hợp đồng ủy quyền áp dụng trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản)…

      Bước 2: Công chứng Văn bản khai nhận di sản

      Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra. Đối với hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

      Đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chứng viên có trách nhiệm hướng dẫn và yêu cầu bổ sung. Đối với những trường hợp không có cơ sở để giải quyết thì công chứng viên có trách nhiệm giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

      Bước 3: Tiến hành niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản

      Theo quy định, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

      Đối với các trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó với thời gian niêm yết là 15 ngày. Sau 15 ngày niêm yết, ủy ban nhân dân cấp xã/phường có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.

      Bước 4: Ký Văn bản khai nhận di sản

      Tổ chức hành nghề công chứng sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo có trách nhiệm thực hiện giải quyết hồ sơ.

      Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận di sản thừa kế theo quy định.

      Bước 5: Trả kết quả

      Công chứng viên tiến hành thu thù lao, phí công chứng và các khoản chi phí khác và trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người thừa kế.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật Dân sự năm 2015;

      – Luật Nuôi con nuôi năm 2010;

      – Luật Công chứng năm 2014.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Các kỳ Đại hội đại biểu toàn quốc Đoàn TNCS diễn ra ở đâu?
      • Nội dung, giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo
      • Dàn ý cảm nhận, phân tích bài thơ Đồng Chí (Chính Hữu)
      • Kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của em kèm dàn ý
      • Bài phát biểu 20/11 của lãnh đạo địa phương hay và ý nghĩa
      • Bài dự thi những kỉ niệm về Thầy cô và mái trường mến yêu
      • Nghị luận tại sao phải bảo vệ môi trường sống của chúng ta?
      • 1 Won Hàn Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi KRW ở đâu?
      • Bảng đơn vị đo độ dài và khối lượng? Cách quy đổi chuẩn?
      • Bài văn nghị luận về đức tính trung thực trong cuộc sống
      • Có các biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng trong văn học?
      • Bài phát biểu của học sinh và phụ huynh học sinh ngày 20/11
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ