Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Doanh nghiệp có được yêu cầu ký hợp đồng thử việc 2 lần không?

  • 24/06/202124/06/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/06/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về hợp đồng lao động? Quy định về thử việc? Doanh nghiệp có được yêu cầu ký hợp đồng thử việc 2 lần không?

      Khi người lao động và người sử dụng lao động muốn xác lập mối quan hệ lao động, trước khi ký hợp đồng lao động, để đảm bảo tốt quá trình làm việc của người lao động thì doanh nghiệp thường có những khoảng thời gian để thử việc đối với mỗi người lao động mới. Vậy người lao động sẽ được thử việc trong thời gian bao lâu, được ký kết bao nhiêu hợp đồng thử việc những quy định khác trong thời gian thử việc được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ đi vào tìm hiểu các vấn đề liên quan để giúp người đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.

      Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      1. Quy định về hợp đồng lao động?

      Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận dựa trên hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. Bộ luật lao động quy định độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định khác của pháp luật.

      Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

      Theo Điều 13 Bộ luật lao động 2019 thì Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Sự thỏa thuận trong hợp đồng dựa trên nguyên tắc cơ bản của Luật lao động, tôn trọng ý kiến của cả hai bên và không vi phạm pháp luật về ký kết hợp đồng cũng như các điều khoản thỏa thuận không trái pháp luật. Nếu hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác và ký với nhau văn bản này nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

      Bộ luật lao động quy định, trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

      2. Quy định về thử việc?

      Theo quy định tại Điều 24 Bộ luật lao động 2019 thì người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.

      Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc bao gồm:

      – Thời gian thử việc;

      – Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

      – Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

      – Công việc và địa điểm làm việc;

      – Thời hạn của hợp đồng lao động;

      – Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

      – Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

      – Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

      Hợp đồng thử việc không có các thông tin chế độ nâng bậc, nâng lương; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề giống như hợp đồng lao động mà chỉ bao gồm các nội dung trên. Các thông tin trong hợp đồng thử việc bao gồm thông tin của người lao động, thông tin của công việc, thời hạn hợp đồng , thời gian làm việc và nghỉ ngơi, bảo hộ lao động cũng như mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương.

      Đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng sẽ không áp dụng hình thức thử việc mà chỉ giao kết hợp đồng lao động.

      3. Doanh nghiệp có được yêu cầu ký hợp đồng thử việc 2 lần không?

      Xét về mặt quyền, Doanh nghiệp và người lao động hoàn toàn có quyền tự nguyện giao kết việc làm thử công việc mà Người sử dụng lao động tuyển dụng và phù hợp với năng lực, nguyện vọng của người lao động dưới hình thức Hợp đồng thử việc. Theo đó, quyền và nghĩa vụ của hai bên trong thời gian thử việc cũng được luật điều chỉnh khá chi tiết như sau:

      Theo quy định tại Điều 24 Bộ luật lao động 2019 thời gian thử việc sẽ do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện về thời gian thử việc.

      – Đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp: thời gian thử việc không quá 180 ngày là việc.

      – Đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên: thời gian thử việc không quá 60 ngày là việc.

      – Đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ: thời gian thử việc không quá 30 ngày làm việc.

      – Đối với công việc khác: thời gian thử việc không quá 6 ngày làm việc.

      Đối với tiền lương của thời gian thử việc, người lao động có quyền hưởng lương khi đang trong thời gian thử việc, tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

      Sau khi kết thúc thời gian thử việc, người lao động nếu đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu của bên sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động:

      – Trường hợp thử việc đạt yêu cầu:

      Nếu hợp đồng được ký kết trước đó là hợp đồng lao động ( thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động ) thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với người lao động. Nếu hợp đồng được ký kết trước đó là hợp đồng thử việc thì người sử dụng lao động và người lao động sẽ ký kết với nhau hợp đồng lao động, xác lập mối quan hệ lao động bằng hợp đồng lao động chính thức.

      – Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc, người sử dụng lao động vẫn phải thực hiện thanh toán tiền lương thử việc cho người lao động thử việc không đạt yêu cầu.

      Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

      Như vậy, người sử dụng lao động chỉ được thử việc 01 lần đối với mỗi một công việc.

      Năng lực của người lao động sẽ được phản ánh chính xác qua giai đoạn thử việc, qua cách làm việc và cách thể hiện của người lao động đối với , góp phần tác động đến việc doanh nghiệp có tuyển dụng chính thức người đó hay không. Và pháp luật quy định chỉ thử việc một lần đối với một công việc, không cấm thử việc nhiều lần đối với nhiều công việc khác nhau tại một doanh nghiệp. Do đó, bạn có thể ký một hợp đồng thử việc khác cho một công việc khác với người lao động theo thỏa thuận giữa hai bên nhưng đảm bảo về mặt thời gian thử việc tối đa với tính chất mỗi loại công việc phù hợp.

      Theo điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì nếu đã hết thời gian thử việc mà vẫn yêu cầu người lao động thử việc lần nữa với công việc đã làm, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính từ 02 – 05 triệu đồng. Điều này đồng nghĩa với việc chỉ được thử việc một lần và việc doanh nghiệp yêu cầu thử việc lần 2 trở đi đối với công việc này sẽ được coi là vi phạm hành chính và sẽ bị xử phạt theo quy định.

      Tuy nhiên, không thử việc từ lần thứ hai trở đi đối với một công việc không có nghĩa là pháp luật cấm thử việc nhiều lần với nhiều công việc khác nhau tại cùng một doanh nghiệp. Như vậy, người sử dụng lao động và người lao động hoàn toàn có thể thỏa thuận thử việc nhiều lần nhưng mỗi lần thử việc chỉ được thực hiện một công việc. Sau đó nếu người lao động hết thời gian thử việc mà vẫn không đạt yêu cầu của vị trí việc làm thì người sử dụng lao động có thể yêu cầu thử việc với các công việc khác mà người đó chưa làm thử.

      Như vậy, người lao động có quyền được thử việc với thời gian tối đa quy định đối với từng trình độ và ngành nghề quy định. Mỗi công việc chỉ được thủ việc một lần, hết thời hạn thử việc doanh nghiệp phải thông báo cho người lao động biết về kết quả thử việc và quyết định ký kết hay không ký kết hợp đồng lao động. Trường hợp doanh nghiệp ép buộc người lao động thử việc hơn một lần sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ