Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn

  • 11/09/202111/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    11/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chuyển nhượng vốn góp theo Luật doanh nghiệp 2014. Quy định pháp luật về chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty. Thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn?

      Hiện nay việc thành lập các công ty ngày càng nhiều kèm theo đó là tình trạng chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng cổ phần cũng ngày càng gia tăng trong đó có bao gồm việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn. Công ty trách nhiệm hữu hạn là một loại hình công ty mà hiện nay được khá nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn do tính đặc thù cũng như những ưu điểm của loại hình công ty này.

      Khi thành viên trong công ty có nhu cầu hay do những điều kiện bắt buộc mà thành viên có phần vốn góp phải chuyển nhượng đối với số vốn góp trong công ty cho thành viên khác hoặc chuyển nhượng cho cá nhân khác không phải là thành viên trong công ty thì về thủ tục sẽ được tiến hành như thế nào?

      1. Chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên

      Thứ nhất, khái niệm:

      Chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ở đây được xem là hành vi của những thành viên trong công ty thực hiện việc tiến hành thủ tục về chuyển giao một phần hoặc chuyển giao đối với toàn bộ các quyền cũng như về nghĩa vụ tương ứng với phần góp vốn của mình đã góp vào trong công ty cho thành viên khác khi có nhu cầu hoặc cho cá nhân, tổ chức khác nhưng lại không phải thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên đó.

      Theo đó thì có thể thấy rằng đối với các quyền, nghĩa vụ ở đây sẽ được xác định bằng tiền hoặc bằng các giá trị vật chất khác theo đúng như đối với thỏa thuận của bên chuyển nhượng và của bên nhận chuyển nhượng đối với số phần vốn góp đó. Nếu trong trường hợp mà thành viên chuyển nhượng phần vốn góp có yêu cầu muốn chuyển nhượng đối với số vốn cho người khác thì phải tuân theo các quy định về trình tự tại Điều 53 Luật doanh nghiệp 2014.

      Thứ hai, các hình thức, nguyên tắc chuyển nhượng vốn góp:

      – Chuyển nhượng lại cho công ty:

      Thành viên có phần vốn góp có quyền yêu cầu phía bên công ty thực hiện việc mua lại đối với phần vốn góp của mình, nếu trong trường hợp mà thành viên đó đã thực hiện việc bỏ phiếu đối với việc không tán thành về nghị quyết của Hội đồng thành viên về một trong những vấn đề sau đây:

      + Công ty tiến hành họp hội đồng thành viên để tiến hành bỏ phiếu đối với việc tiến hành tổ chức lại công ty.

      + Công ty có sự thay đổi, sửa đổi hay bổ sung về các nội dung đã được quy định trong Điều lệ công ty mà những nội dung được thay đổi hay sửa đổi này lại liên quan đến các quyền và nghĩa vụ của các thành viên cũng như Hội đồng thành viên mà thành viên chuyển nhượng cổ phần đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với sự thay đổi hoặc sửa đổi đó nhưng không được sự chấp thuận của Hội đồng thành viên.

      + Công ty có sự thay đổi mà theo điều lệ công ty thì thành viên khi không đồng ý thì có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp hoặc chuyển nhượng lại phần vốn góp đó cho thành viên khác hoặc cá nhân khác mà không phải là thành viên của công ty.

      Đối với những yêu cầu về việc mua lại phần vốn góp thì phải được thực hiện bằng văn bản rõ ràng và thành viên chuyển nhượng vốn góp phải gửi đến phía công ty trong thời gian 15 ngày kể từ ngày thông qua đối với nghị quyết đã được quy định.

      Sau khi nhận được văn bản yêu cầu của thành viên có nhu cầu muốn chuyển nhượng vốn góp thì phía công ty sẽ tiến hành việc thỏa thuận về giá đối với số cổ phần chuyển nhượng đó, nếu không thể tiến hành được việc thỏa thuận về giá thì công ty phải thực hiện việc mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo đúng như giá đã được định theo nguyên tắc mua lại phần vốn góp được quy định trong điều lệ công ty hoặc mua lại theo khung giá của thị trường và việc mua lại này sẽ được thực hiện trong vòng 15 ngày và tính từ ngày nhận được yêu cầu bằng văn bản của thành viên chuyển nhượng phần vốn góp. Việc tiến hành thanh toán chỉ được thực hiện nếu có căn cứ xác định rằng sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại đó, công ty này vẫn có thể đủ khả năng thanh toán đối với các khoản nợ hiện hữu cũng như thực hiện được đầy đủ về các nghĩa vụ thanh toán tài sản khác.

      – Chuyển nhượng lại cho các thành viên khác của công ty:

      Nếu trong trường hợp mà phía công ty không thực hiện việc mua lại phần vốn góp theo quy định thì thành viên có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp đó có quyền tự do thực hiện việc chuyển nhượng phần vốn góp đó cho các thành viên khác của công ty.

      – Chuyển nhượng lại cho người không phải là thành viên của công ty:

      Theo các nội dung trên thì có thể thấy về nguyên tắc thành viên có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp của mình thì trước hết thành viên phải thực hiện việc chào bán số cổ phần đó cho các thành viên trong công ty trước với cùng một điều kiện và cùng một tỷ lệ tương ứng với số vốn góp của họ. Trong trường hợp nếu các thành viên trong công ty không ai muốn mua lại hoặc có mua nhưng mua không hết thì trong thời hạn là 30 ngày được tính kể từ ngày tiến hành việc chào bán thì thành viên đó mới được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên công ty mua lại số cổ phần trên.

      – Các trường hợp ngoại lệ:

      Tuy nhiên, sẽ có các trường hợp mà thành viên chuyển nhượng phần vốn góp không phải tiến hành thực hiện việc chuyển nhượng theo nguyên tắc như trên khi chuyển nhượng đó là:

      + Thành viên muốn sử dụng phần vốn góp đó để trả nợ thì thành viên đó có thể tiến hành thực hiện việc sử dụng đối với phần vốn góp của mình đó để thực hiện việc trực tiếp trả đối với một nghĩa vụ nợ nào đó, hoặc có thể sử dụng phần vốn góp đó như một loại tài sản để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi khoản nợ đến hạn. Như vậy có thể thấy đây cũng được xem là một trong những hành vi thực hiện việc chuyển nhượng vốn. Trong trường hợp chuyển nhượng mà áp dụng nguyên tắc này thì cá nhân người nhận chuyển nhượng có thể được trở thành thanh viên của công ty đó nếu được phía Hội đồng thành viên đồng ý chấp thuận. Nếu trong trường hợp mà người nhận thanh toán không có ý định muốn trở thành thành viên của công ty đó hoặc không được phía Hội đồng thành viên chấp thuận trong việc trở thành thành viên của công ty thì người này phải thực hiện việc chào bán đối với phần vốn góp theo đúng quy định tại Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2014.

      + Công ty không thực hiện việc mua lại phần vốn góp, cũng như không thanh toán được đối với phần vốn góp mua lại hoặc là hai bên không có thỏa thuận được về giá mua lại phần vốn góp thì thành viên chuyển nhượng vốn góp đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc chuyển nhượng cho người khác không phải là thành viên của công ty.

      Chuyen-nhuong-von-gop-theo-Luat-daonh-nghiep-2014

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      2. Chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

      Đối với việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sẽ được tiến hành nhìn chung là đơn giản hơn so với hình thức chuyển nhượng phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn mà có từ hai thành viên trở lên do công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì chỉ có một chủ sở hữu nhất định. Tuy nhiên, nếu trong trường hợp mà thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà có nhu cầu muốn chuyển nhượng vốn thì có thể xảy ra hai trường hợp đó là:

      Thứ nhất, nếu trong trường hợp mà thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đó thực hiện việc chuyển nhượng một phần vốn góp trong công ty cho cá nhân, tổ chức khác thì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ban đầu phải tiến hành đối với việc chuyển đổi thành loại hình doanh nghiệp sang một mô hình mà có nhiều chủ sở hữu.

      Thứ hai, đối với trường hợp mà thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển nhượng đối với toàn bộ số vốn góp cho cá nhân hoặc tổ chức khác thì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên này sẽ phải tiến hành việc thay đổi chủ sở hữu qua Phòng Đăng ký kinh doanh.

      3. Thủ tục thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn được thực hiện

      Bước 1, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn:

      Hồ sơ sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:

      – Thông báo thay đổi về nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty;

      – Quyết định thông qua của phía Hội đồng thành viên của công ty;

      – Biên bản họp tại buổi họp hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên công ty;

      – Thông báo về việc lập sổ thành viên;

      – Hợp đồng về việc chuyển nhượng, hay biên bản thanh lý đối với phần vốn góp của thành viên;

      – Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn;

      – Chứng minh thư nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của cá nhân nhận chuyển nhượng phần vốn góp (Bản sao chứng thực);

      – Giấy đề nghị công bố về việc chuyển nhượng vốn góp;

      – Quyết định góp vốn nếu trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức;

      – Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức (chỉ trừ những trường hợp đó là bên nhận chuyển nhượng lại là các Bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và có kèm theo các giấy tờ chứng thực về cá nhân hay Quyết định ủy quyền của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.

      Đối với trường hợp ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ, cần phải có thêm các giấy tờ sau:

      – Bản sao có chứng thực của chứng minh thư nhân dân, hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người nộp hồ sơ.

      – Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của người nộp hồ sơ.

      Sau khi chuẩn bị được đầy đủ một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên thì doanh nghiệp tiến hành việc nộp lên Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi mà doanh nghiệp đó đặt trụ sở.

      Bước 2, công bố thông tin về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trước đó:

      Sau khi công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, công ty trách nhiệm hữu hạn này phải làm thủ tục công bố về thông tin tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

      Công bố thông tin ở đây được xem là một thủ tục bắt buôc khi thay đổi nội dung về đăng ký doanh nghiệp.

      Kết quả nhận được: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, Giấy biên nhận về việc công bố và biên lai về việc công bố thông tin, Giấy xác nhận về việc thay đổi đối với nội dung đăng ký doanh nghiệp và cuối cùng là bộ hồ sơ để lưu ở văn phòng.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về việc tiến hành xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nếu trường hợp mà doanh nghiệp không công bố thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp lên đúng hạn thì sẽ bị phạt ở mức từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng, ngoài ra còn phải tiến hành việc khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên trên trang Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mẫu đơn xin nhập học cho học sinh lớp 6 THCS mới nhất
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ