Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Chất thải rắn là gì? Phân loại và xử lý chất thải rắn sinh hoạt?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chất thải rắn là một trong các loại chất thải của con người ra môi trường. Trong đó các chất thải lại đến từ nhiều nguồn và hoạt động khác nhau của con người. Pháp luật đã có các quy định về phân loại để bảo vệ môi trường và cải tạo chất lượng cuộc sống.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chất thải rắn là gì?
      • 2 2. Phân loại chất thải rắn?
        • 2.1 2.1. Chất thải rắn công nghiệp:
        • 2.2 2.2. Chất thải rắn thông thường:
        • 2.3 2.3. Chất thải rắn nguy hại:
        • 2.4 2.4. Chất thải rắn đô thị:
        • 2.5 2.5. Chất thải rắn y tế:
      • 3 3. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt:
        • 3.1 3.1. Chất thải rắn sinh hoạt là gì?
        • 3.2 3.2 Phân loại chất thải rắn sinh hoạt:
      • 4 4. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?
        • 4.1 4.1. Các quy định pháp luật về xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
        • 4.2 4.2. Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt:

      1. Chất thải rắn là gì?

      Chất thải rắn là các chất thải ở dạng rắn được thải ra môi trường. Các chất thải này bị thải ra từ nhiều quá trình khác nhau như sản xuất, dịch vụ, kinh doanh, sinh hoạt hàng ngày hoặc các hoạt động khác. Các quá trình lao động, sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh đều có thể tạo ra chất thải rắn.

      Ví dụ một số chất thải rắn:

      + Vỏ chai lọ, hộp nhựa, bì nhựa, rác sinh hoạt,…

      + Cao su, giấy báo, rác sân vườn, đồ đạc đã sử dụng,…

      + Thủy tinh, sắt, nhôm, đồng, kẽm,…

      2. Phân loại chất thải rắn?

      2.1. Chất thải rắn công nghiệp:

      Các chất thải này phát sinh chủ yếu từ hoạt động sản xuất của các nhà máy, công ty, xí nghiệp,… Do đó tồn tại ở dạng phế phẩm và phế liệu mà doanh nghiệp thải ra môi trường. Khi không thể tận dụng trong mục đích sản xuất, các chất đó bị loại bỏ.

      Có thể kể đến như:

      + Rác thải từ ngành gia công cơ khí, luyện kim, xi mạ, dệt nhuộm.

      + Rác thải từ quá trình chăn nuôi, công nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm.

      2.2. Chất thải rắn thông thường:

      Bao gồm tất cả các phế liệu, phế thải trong hoạt động sử dụng của con người. Trong đó, có thể được thải ra trong quá trình sản xuất, xây dựng, gia công.

      Một số chất thải rắn thông thường phổ biến như sắt thép phế liệu thừa, ba dớ, nhôm, đồng, chì, niken,…

      2.3. Chất thải rắn nguy hại:

      Các chất thải này nếu không được xử lý đúng cách, nhanh chóng có thể tác động, gây hại đến sức khỏe của con người. Bởi nó tác động đến nguồn đất, nước, không khí,… Có thể là kim tiêm, máy móc phóng xạ hạt nhân, đầu đạn, niken, mạch điện tử, niken,…

      2.4. Chất thải rắn đô thị:

      Là tất cả phế phẩm từ đô thị, từ các khu dân cư với chất thải sinh hoạt. Bao gồm chất thải của hoạt động thương mại, từ các công việc hay ngành nghề khác nhau. Như đến từ:

      + Các cơ quan, bệnh viện, trường học.

      + Từ các hoạt động nông nghiệp, từ các nhà máy công nghiệp, các dịch vụ công cộng.

      + Từ các công trình xây dựng, từ các nhà máy xử lý.

      2.5. Chất thải rắn y tế:

      Các chất thải này phát sinh sau quá trình hoạt động của chuyên môn trong lĩnh vực y tế. Đây là tất cả những phế thải từ:

      + Kim bông, găm kim.

      + Các loại chất thải từ dây chuyền thuốc, kim tiêm thuốc.

      + Từ vật tư y tế bị thải loại sau quá trình sử dụng.

      Do đó mà có nguy cơ lây lan bệnh tật lớn hơn ra môi trường bên ngoài nếu không được kiểm soát, xử lý hiệu quả.

      Chúng vô cùng độc hại, còn dễ lây lan bệnh tật nên cần tránh xa. Trong quá trình xử lý, cần phối hợp các cơ quan chuyên môn để xử lý chúng theo danh mục chất thải nguy hại.

      3. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt:

      3.1. Chất thải rắn sinh hoạt là gì?

      Pháp luật có quy định về cách thức xác định chất thải rắn sinh hoạt. Căn cứ khoản 11 Điều 3 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, theo đó:

      Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác thải sinh hoạt) được hiểu là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người….

      Phân tích quy định pháp luật:

      Trước tiên, đây là các chất thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt của con người, tồn tại ở dạng rắn. Do đó việc phân hủy hay xử lý cũng cần có quy trình và cách thức hiệu quả. Trên thực tế, các chất thải rắn này phải được phân loại để tái chế cũng như có phương pháp xử lý tốt nhất. Các chất thải rắn sinh hoạt cũng phát sinh ngày càng nhiều trong nhu cầu đời sống của con người.

      3.2 Phân loại chất thải rắn sinh hoạt:

      Việc phân loại càng chi tiết càng giúp xác định tốt cách thức, phương pháp hiệu quả để xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Căn cứ vào thực tế điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội mà các địa phương có thể tổ chức phân loại chất thải cụ thể.

      Thông thường, dựa trên mức độ nguy hại, các ảnh hưởng đến môi trường, tính phân hủy của chất thải mà người ta phân chất thải rắn sinh hoạt thành từng nhóm riêng. Dựa trên mục đích quản lý và cách thức xử lý, chất thải rắn sinh hoạt có thể được phân chia thành 03 nhóm như sau:

      + Nhóm hữu cơ dễ phân hủy. Có thể sử dụng làm phân bón cho cây trồng, tăng dinh dưỡng cho đất. Các chất thải trong nhóm này bao gồm: thức ăn thừa, lá cây, rau, củ, quả, xác động vật;

      + Nhóm có khả năng tái sử dụng, tái chế: Được thu gom để mang đến các nhà máy tái chế, tái sử dụng. Các chất thải trong nhóm này có thể kể đến như giấy, nhựa, kim loại, cao su, ni lông, thủy tinh;

      + Nhóm còn lại không được sử dụng cho hai mục đích trên.

      4. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?

      4.1. Các quy định pháp luật về xử lý chất thải rắn sinh hoạt:

      Định hướng thực hiện: Chất thải rắn sinh hoạt phải được xử lý bằng công nghệ phù hợp, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

      Pháp luật đề ra nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan nhà nước khác nhau. Từ đó tuyên truyền, vận động cũng như phối hợp với các địa phương thực hiện xử lý hiệu quả đối với các chất thải rắn sinh hoạt. Căn cứ Điều 78 Luật Bảo vệ môi trường 2020 theo đó việc xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như sau:

      – Nhà nước thực hiện:

      + Khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

      + Khuyến khích đồng xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

      + Chính phủ quy định lộ trình hạn chế xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp trực tiếp.

      – Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm:

      + Lựa chọn cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt thông qua hình thức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

      + Trường hợp không thể lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu thì thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

      – Điều kiện đặt ra đối với các Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt:

      + Phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này.

      + Không khuyến khích đầu tư cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt chỉ có phạm vi phục vụ trên địa bàn một đơn vị hành chính cấp xã.

      – Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

      + Ban hành tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

      + Hướng dẫn mô hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại đô thị và nông thôn.

      – Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

      + Quy hoạch, bố trí quỹ đất cho khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt, thực hiện việc giao đất kịp thời để triển khai xây dựng và vận hành khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn;

      + Bố trí kinh phí cho việc đầu tư xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

      + Hệ thống các công trình, biện pháp, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.

      4.2. Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt:

      Các cơ sở được đi vào hoạt động phải đảm bảo chất lượng thực hiện xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Trong đó, có sự kiểm soát, phối hợp của nhiều cơ quan khác. Yêu cầu đối với hoạt động của các cơ sở này như sau:

      Việc xây dựng, đưa vào hoạt động các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt cũng có quy định nghiêm ngặt. Đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải đảm bảo thực hiện như sau:

      – Phải xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải. Báo cáo này phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      Mục đích: Để đảm bảo chất lượng quy trình xây dựng và thực hiện việc xử lý chất thải trong thực tiễn.

      – Phải quan tâm đến cả quá trình sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng. Bên cạnh việc xử lý chất thải thông thường, phải tìm kiếm và giữ lại được các công dụng có thể từ nguồn chất thải ban đầu.

      Muốn thực hiện tốt nhiệm vụ này, cơ sở phải đảm bảo hệ thống máy móc, thiết bị và quy trình xử lý chất thải. Máy móc hiện đại, phân loại và cách xử lý phù hợp giúp mang đến hiệu quả và chất lượng cho công tác thực hiện. Do đó mà yêu cầu đặt ra từ các khâu xử lý chất thải là rất cao. Việc tái chế sẽ giúp cho mục đích công việc xử lý chất thải thể hiện tốt nhất. Khu vực lưu giữ tạm thời phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.

      – Việc xử lý chất thải nhằm làm sạch, giúp môi trường xung quanh khỏe mạnh. Do đó trong quá trình hoạt động không được thải ra môi trường để làm ô nhiễm thêm môi trường. Có các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.

      – Có chương trình quản lý và giám sát môi trường. Phải đảm bảo được điều kiện môi trường xung quanh trong quá trình hoạt động của nhà máy.

      – Các khâu và kết quả của quá trình phải được đánh giá hiệu quả. Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định.

      – Cơ sở phải có quy trình xả thải, loại bỏ ô nhiễm hiệu quả. Không để hoạt động của nhà máy làm ảnh hưởng đến nguồn nước, đất, không khí xung quanh. Địa điểm của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường, quy hoạch tỉnh. Cũng như đảm bảo kết quả thực tế của công tác thực hiện.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Luật Bảo vệ môi trường 2020.

      – Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ