Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Chấm dứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài

  • 02/04/202202/04/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/04/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về chấm dứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài? Chấm dứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài?

      Thương nhân có những vai trò và đóng góp quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế nói riêng và toàn xã hội nói chung. Hiện nay, trên thị trường kinh doanh tại Việt nam đã có sự tham gia hoạt động của rất nhiều những chủ thể là thương nhân là người nước ngoài. Thương nhân nước ngoài khi đáp ứng đủ các điều kiện dưới sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của nhà nước Việt Nam đã được cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật. Trong một số trường hợp, khi hoạt động không hiệu quả hay vi phạm vào điều cấm của pháp luật nước ta thì thương nhân nước ngoài sẽ chấm dứt hoạt động tại nước ta.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về chấm dứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài:
      • 2 2. Chấm dứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài:
        • 2.1 2.1. Chấm dứt hoạt động chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:
        • 2.2 2.2. Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:

      1. Quy định về chấm dứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài:

      Theo quy định tại Điều 23 Luật Thương mại 2005 thì thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

      – Thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động tại Việt Nam trong trường hợp hết thời hạn hoạt động ghi trong giấy phép.

      – Thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động tại Việt Nam theo đề nghị của thương nhân và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp nhận.

      – Thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động tại Việt Nam theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do vi phạm pháp luật và quy định của giấy phép.

      – Thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động tại Việt Nam do thương nhân bị tuyên bố phá sản.

      – Thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động tại Việt Nam khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật nước ngoài đối với hình thức Văn phòng đại diện, Chi nhánh và tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh với bên Việt Nam.

      – Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

      Trước khi chấm dứt hoạt động tại Việt Nam, thương nhân nước ngoài có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan tại Việt Nam.

      2. Chấm dứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài:

      Căn cứ pháp lý để chấm dứt hoạt động thương nhân nước ngoài:

      – Nghị định số 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện; Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

      – Thông tư số 11/2016/TT-BCT quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.

      Theo pháp luật hiện nay thì thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận. Thương nhân nước ngoài được đặt Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt Nam doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức do pháp luật Việt Nam quy định.

      Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam.

      2.1. Chấm dứt hoạt động chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:

      Các trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh:

      Theo quy định tại điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chấm dứt hoạt động chi nhánh trong các trường hợp sau:

      – Chấm dứt hoạt động chi nhánh theo đề nghị của thương nhân nước ngoài.

      – Chấm dứt hoạt động chi nhánh khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.

      – Chấm dứt hoạt động chi nhánh khi hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Chi nhánh mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn.

      – Chấm dứt hoạt động chi nhánh khi hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Chi nhánh mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn.

      – Chấm dứt hoạt động chi nhánh khi bị thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh theo quy định.

      – Chấm dứt hoạt động chi nhánh khi thương nhân nước ngoài, Chi nhánh không còn đáp ứng một trong những điều kiện về cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam.

      Thủ tục chấm dứt chi nhánh thương nhân nước ngoài:

      Khi thực hiện các thủ tục chấm dứt hoạt động, thương nhân nước ngoài phải niêm yết công khai về việc chấm dứt hoạt động tại trụ sở của Chi nhánh đồng thời chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại Chi nhánh theo quy định của pháp luật.

      – Các bước thực hiện chấm dứt chi nhánh thương nhân nước ngoài bao gồm các bước sau:

      Bước 1: Soạn hồ sơ chấm dứt và hoàn thành các nghĩa vụ nợ, thuế.

      Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Bước 3: Nhận kết quả.

      – Nơi nộp hồ sơ:

      Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp giấy phép.

      – Thời gian thực hiện:

      + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

      + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình về việc chấm dứt hoạt động của Chi nhánh.

      – Hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh:

      Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ khi chấm dứt hoạt động chi nhánh thương nhân nước ngoài chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:

      + Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Chi nhánh theo mẫu thông báo ban hành kèm theo thông tư 11/2016/TT-BTC do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường hợp Chi nhánh bị thu hồi Giấy phép thành lập.

      + Bản sao văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép không gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh (đối với trường hợp hết thời gian hoạt động mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn) hoặc bản sao Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh của Cơ quan cấp Giấy phép (đối với trường hợp Chi nhánh bị thu hồi Giấy phép thành lập).

      + Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội.

      + Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động.

      + Bản chính Giấy phép thành lập Chi nhánh.

      Thương nhân nước ngoài và người đứng đầu Chi nhánh chấm dứt hoạt động liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chấm dứt hoạt động Chi nhánh.

      2.2. Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:

      Các trường hợp chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện:

      – Thương nhân nước ngoài yêu cầu.

      – Thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của nước, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó được thành lập hoặc đăng ký hoạt động.

      – Thương nhân nước ngoài không xin gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện  khi hết thời hạn hoạt động đã nêu.

      – Cơ quan cấp Giấy phép từ chối gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh khi hết thời hạn hoạt động ghi trong Giấy phép.

      – Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật

      – Thương nhân nước ngoài hoặc Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài không còn đáp ứng một trong các điều kiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

      Hồ sơ tiến hành chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện :

      – Theo Điều 36 Nghị định 07/2016/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, thành phần hồ sơ bao gồm:

      + Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện  theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu TB của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2016/TT-BCT quy định biểu mẫu thực hiện nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

      + Bản sao văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với trường hợp hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn.) hoặc bản sao Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Cơ quan cấp Giấy phép (đối với trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện).

      + Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội.

      + Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động.

      + Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

      Thủ tục tiến hành chấm dứt hoạt động bao gồm các bước sau:

      – Bước 1: Thương nhân sẽ cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như trên.

      – Bước 2: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Sở công thương, ban quản lý nơi Văn phòng đại điện được cấp giấy phép.

      – Bước 3: Sở Công thương, ban quản lý nhân hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Luật quy định là chỉ được bổ sung hồ sơ tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết.

      – Bước 4: Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mẫu đơn xin nhập học cho học sinh lớp 6 THCS mới nhất
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ