Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật BHXH và BHYT

Cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội năm 2018

  • 03/06/202503/06/2025
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    03/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội năm 2018. Tỷ lệ hưởng lương hưu khi nghỉ hưu theo diện suy giảm khả năng lao động năm 2018.

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi sinh tháng 6/1962, có thời gian tham gia bộ đội là 4 năm 2 tháng (3/1979 đến 5/1983). Sau đó xuất ngũ về địa phương học tập công tác, đến đầu tháng 3/1989 tôi bắt đầu tham gia đóng bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp cho đến nay. Do sức khỏe khỏe yếu tôi dự kiến sẽ giám định sức khỏe để nghỉ hưu trước tuổi vào tháng 10/2018 thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp là 29 năm 7 tháng. Xin được hỏi luật sư cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội từ năm 2018 đối với tôi như thế nào? Tỉ lệ lương hưu được hưởng của tôi tại thời điểm dự kiến nghỉ là bao nhiêu? Trân trọng cảm ơn!? 

      Luật sư tư vấn:

      Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      1. Căn cứ pháp lý:

      – Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;

      – Thông tư 59/2015/TT- BLĐTBXH;

      2. Nội dung tư vấn:

      Theo như bạn trình bày thì bạn sinh tháng 6/1962, tính đến tháng 10/2018 bạn 56 tuổi. Bạn có thời gian đóng bảo hiểm tại doanh nghiệp là 29 năm 7 tháng. Có thời gian tham gia bộ đội là 4 năm 2 tháng (3/1979 đến 5/1983). Theo quy định tại Khoản 6 Điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về việc cộng nối thời gian tham gia bảo hiểm đối với người lao động có thời gian làm việc trong khu vực nhà nước trước ngày 1/1/1995 nếu đủ điều kiện hưởng nhưng chưa được giải quyết trợ cấp một lần, trợ cấp xuất ngũ, phục viên thì được cộng nối thời gian công tác đó làm thời gian tính đóng bảo hiểm xã hội. 

      Do bạn không nêu rõ là sau khi xuất ngũ bạn đã được giải quyết trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp một lần, trợ cấp xuất ngũ, phục viên hay chưa nên có hai trường hợp xảy ra:

      – Trường hợp 1, sau khi xuất ngũ bạn đã được hưởng chế độ trợ cấp theo một trong các quy định tại Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg; Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg thì thời gian 4 năm 2 tháng sẽ không được cộng nối thời gian công tác trong quân đội vào thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Do đó, thời gian đóng bảo hiểm của bạn là 29 năm 7 tháng.

      – Trường hợp 2, bạn chưa nhận được trợ cấp theo một trong các quy định tại Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg; Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg sau khi xuất ngũ thì thời gian 4 năm 2 tháng sẽ được cộng nối vào thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Như vậy, tổng thời gian bạn đóng bảo hiểm xã hội là 33 năm 9 tháng. 

      Căn cứ Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định điều kiện hưởng lương hưu như sau:

      “1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;”

      Theo đó, bạn đóng bảo hiểm trên 20 năm thì bạn đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm để hưởng lương hưu. Tuy nhiên, bạn là nam thì bạn chưa đáp ứng độ tuổi để nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1, Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội 2014. Trong trường hợp này, bạn muốn nghỉ hưu năm 2018 thì bạn phải thuộc trường hợp bị suy giảm khả năng lao động. Cụ thể, theo quy định tại Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 thì điều kiện để hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động được xác định là:

      + Từ 01/01/2016, nam từ đủ 51 tuổi, nữ từ đủ 46 tuổi, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi thì nam phải đáp ứng điều kiện về tuổi là đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi.

      + Nam đủ 50 tuổi và nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

      + Người lao động bị suy giảm khả năng lao từ 61% trở lên và có đủ 15 năm làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trở lên.

      cach-tinh-luong-huu-bao-hiem-xa-hoi-nam-2018

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến về nghỉ hưu trước tuổi: 1900.6568

      Theo đó, bạn chỉ đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi vào năm 2018 nếu bạn bị suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên. Khi đáp ứng điều kiện này, bạn sẽ được nghỉ hưu trước tuổi vào năm 2018 và chế độ hưu trí của bạn sẽ được xác định theo quy định tại Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:

      “2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

      a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

      b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

      Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

      3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

      Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.”

      Đồng thời, theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 59/2015/TT- BLĐTBXH thì khi tính tỷ lệ hưởng lương hưu mà trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm; từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là 1 năm. Theo đó, tỷ lệ hưởng lương hưu của bạn được tính như sau:

      – Trường hợp 1, thời gian đóng bảo hiểm của bạn là 29 năm 7 tháng: 16 năm đầu đóng bảo hiểm xã hội được tính = 45%

      + Từ năm thứ 17 đến năm thứ 29 (06 năm) được tính thêm = 2% x 13 = 26%

      + 7 tháng được làm tròn 1 năm = 2% x 1 = 2%

      Như vậy, tổng mức hưởng lương hưu hàng tháng của bạn là 73%. Bạn nghỉ hưu (năm 2018) có nghĩa là bạn nghỉ hưu trước 4 tuổi (tuổi đủ điều kiện nghỉ hưu với nam là 60 tuổi trong điều kiện bình thường), nên bạn sẽ bị giảm trừ đi 4 x 2% = 8%

      Như vậy, tỷ lệ hưởng lương hưu của bạn được xác định = 73% – 8% = 65%.

      – Còn với trường hợp 2, bạn đóng bảo hiểm được 33 năm 9 tháng thì tỷ lệ hưởng lương hưu của bạn là 81%. Tuy nhiên, mức tối đa hưởng lương hưu là 75% nên tỷ lệ hưởng lương hưu của bạn là 75%. Và tỷ lệ giảm trừ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi được xác định = 4 x 2%= 8%. Do đó, tổng tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng của bạn = 75% – 8% = 67%. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
      • Sinh trái tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) không?
      • Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng
      • Danh sách đăng ký khám chữa bệnh ban đầu BHYT tại Hà Nội
      • Ứng dụng VNeID là gì? Dùng thay GPLX, thẻ BHYT được không?
      • Sau thời gian bao lâu người lao động được rút BHXH 1 lần?
      • Đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại
      • Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho người cao tuổi (đủ 80 tuổi)
      • Những đối tượng ưu tiên khi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
      • Chế độ bảo hiểm xã hội một lần với lực lượng Công an nhân dân
      • Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội mới nhất
      • Nghỉ việc bao nhiêu lâu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ