Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Cách tính lương giáo viên các cấp Tiểu học, THCS và THPT

  • 20/04/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/04/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khái quát về các cấp Tiểu học, THCS và THPT? Trường Tiểu học, THCS và THPT dịch sáng tên tiếng Anh là gì? Cách tính lương giáo viên các cấp Tiểu học? Cách tính lương giáo viên các cấp THCS? Cách tính lương giáo viên các cấp THPT?

      Trên thực tế hiện nay thì việc các cán bộ, công chức đi làm thì việc tính lương cũng được xem là một trong những vấn đề băn khoăn rất lớn. Đối với giáo viên hoạt động trong lĩnh vực giáo dục thì cũng có những băn khoăn chăn trở đối với việ tính lương của mình qua các năm khác nhau. Vậy cách tính lương giáo viên các cấp Tiểu học, THCS và THPT được quy định ra sao? Hãy tìm hiểu nội dung liên quan đến nội dung này trong bài viết dưới đây:

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái quát về các cấp Tiểu học, THCS và THPT?
      • 2 2. Trường Tiểu học, THCS và THPT dịch sáng tên tiếng Anh là gì?
      • 3 3. Cách tính lương giáo viên các cấp Tiểu học?
      • 4 4. Cách tính lương giáo viên các cấp THCS?
      • 5 5. Cách tính lương giáo viên các cấp THPT?

      1. Khái quát về các cấp Tiểu học, THCS và THPT?

      Một trường tiểu học là một trường giáo dục tiểu học cho trẻ em từ năm đến mười một tuổi. Cấp tiểu học tiến hành trước tuổi đi học và trước trung học cơ sở. Phân loại Giáo dục Tiêu chuẩn Quốc tế coi giáo dục tiểu học là một giai đoạn duy nhất trong đó các chương trình thường được thiết kế để cung cấp các kỹ năng cơ bản về đọc, viết và toán học và thiết lập một nền tảng vững chắc cho việc học.

      Trường trung học cơ sở (còn được gọi là trường trung học cơ sở, trường trung học cơ sở hoặc trường trung học cơ sở) là một giai đoạn giáo dục tồn tại ở một số quốc gia, cung cấp giáo dục giữa trường tiểu học và trung học cơ sở. Khái niệm, quy định và phân loại các trường trung học cơ sở, cũng như độ tuổi được bảo hiểm, khác nhau giữa các quốc gia và đôi khi giữa các quốc gia.

      Trung học cơ sở, trong một số hệ thống trường học là hai hoặc ba lớp trung học (6,7, 8, 9) của trường theo sau tiểu học và trước trung học. Trẻ em ở độ tuổi trung học cơ sở khoảng 12 đến 15 tuổi. Trường trung học cơ sở có thể nằm trong một tòa nhà riêng biệt hoặc một phần của trường trung học cơ sở. Trong một số hệ thống, trường trung học cơ sở, hoặc trung tâm cấp cao hơn, phục vụ một số lớp nhất định (ví dụ: 6, 7, 8) giữa tiểu học và trung học phổ thông.

      2. Trường Tiểu học, THCS và THPT dịch sáng tên tiếng Anh là gì?

      Trường Tiểu học dịch sáng tên tiếng Anh là: “Primary school”.

      Trường Trung học cơ sở dịch sáng tên tiếng Anh là: “Junior high school”.

      Trường Trung học phổ thông dịch sáng tên tiếng Anh là: “High school”.

      3. Cách tính lương giáo viên các cấp Tiểu học?

      Trên cơ sở quy định tại quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học sẽ có hệ số lương như sau:

      – Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1: Hệ số lương từ 2,34 – 4,98;

      – Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2: Hệ số lương từ 4,00 – 6,38;

      – Giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1: Hệ số lương từ 4,40 – 6,78.

      Hiện nay, lương của giáo viên được tính theo công thức:

      Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Các loại phụ cấp được hưởng – Mức đóng các loại bảo hiểm

      Trong đó:

      – Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

      – Bên cạnh việc quy định về hệ số lương thì pháp luật hiện hành còn quy định thêm về các loại phụ cấp đối với giáo viên tiểu học như sau:

      + Trên cơ sở quy định tại Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC

      Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương cơ sở x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.

      Trong đó tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi đối với:

      Giáo viên tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã: 35%

      Giáo viên tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: 50%.

      + Phụ cấp thâm niên (được hưởng đến 01/7/2022) theo như quy định tại Điều 3 Nghị định 54/2011/NĐ-CP

      “Giáo viên tiểu học có đủ 05 năm (60 tháng) giảng dạy, giáo dục được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ các năm sau trở đi, phụ cấp thâm niên mỗi năm được tính thêm 1%”.

      + Phụ cấp công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn sẽ được áp dụng đối với giáo viên tiểu học giảng dạy, công tác ở huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1, các xã đặc biệt khó khăn như: ở vùng đồng bào dân tộc, niềm núi, ven biển, hải đảo, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp… thì sẽ được hưởng thêm phụ cấp công tác.

      Gồm một số phụ cấp như: Phụ cấp thu hút; Phụ cấp công tác lâu năm…

      – Mức đóng các loại bảo hiểm

      Căn cứ các quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Luật Việc làm 2013, Luật Bảo hiểm y tế 2008, mức đóng bảo hiểm của giáo viên như sau:

      – Hưu trí – tử tuất: 8%;

      – Bảo hiểm thất nghiệp: 1%;

      – Bảo hiểm y tế: 1,5%

      => Tổng: 10,5%.

      4. Cách tính lương giáo viên các cấp THCS?

       Trên cơ sở quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì hệ số lương của viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS,được quy định cụ thể như sau:

      – Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1: Hệ số lương 2,34 – 4,98;

      – Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2: Hệ số lương từ 4,00 – 6,38;

      – Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1: Hệ số lương từ 4,4 – 6,78.

      Căn cứ Điều 7, Điều 9 Thông tư 03/2021, có 5 trường hợp chuyển hạng giáo viên THCS như sau:

      – Từ hạng III cũ sang hạng III mới:

      + Hạng III cũ: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,10 – 4,89.

      + Hạng III mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

      => Thay đổi hệ số lương

      – Từ hạng II cũ sang hạng II mới:

      + Hạng II cũ: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

      + Hạng II mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hệ số lương 4,00 – 6,38.

      => Thay đổi hệ số lương

      – Từ hạng II cũ sang hạng III mới:

      + Hạng II cũ: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

      + Hạng III mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

      => Không thay đổi hệ số lương

      – Từ hạng I cũ sang hạng I mới

      + Hạng I cũ: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hệ số lương từ 4,00 – 6,38;

      + Hạng I mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương 4,4 – 6,78.

      => Thay đổi hệ số lương

      – Từ hạng I cũ chuyển sang hạng II mới

      + Hạng I cũ: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hệ số lương 4,00 – 6,38;

      + Hạng II mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hệ số lương 4,00 – 6,38.

      => Không thay đổi hệ số lương.

      – Lương của giáo viên được tính theo công thức:

      Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Các loại phụ cấp được hưởng – Mức đóng các loại bảo hiểm

      – Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

      – Các loại phụ cấp:

      + Theo như quy định tại Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC mức phụ cấp ưu đãi được hưởng được tính theo công thức sau:

      Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương cơ sở x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi .

      Trong đó tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi đối với:

      Giáo viên THCS ở đồng bằng, thành phố, thị xã: 30%

      Giáo viên tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: 35%.

      + Phụ cấp thâm niên (được hưởng đến 01/7/2022) được quy định tại Điều 3 Nghị định 54/2011/NĐ-CP giống như cấp tiểu học.

      + Phụ cấp công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn

      – Mức đóng các loại bảo hiểm cũng căn cứ các quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Luật Việc làm 2013, Luật Bảo hiểm y tế 2008, mức đóng bảo hiểm của giáo viên như quy định của giáo viên tiểu học

      5. Cách tính lương giáo viên các cấp THPT?

      Trên cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 ệ số lương của viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông, cụ thể như sau:

      – Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

      – Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

      – Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

      Tiền lương của giáo viên THPT bao gồm mức lương hiện hưởng và các khoản phụ cấp khác (nếu có). Theo đó, mức lương và các khoản phụ cấp đối với giáo viên THPT được tính theo công thức sau:

      – Tính mức lương

      Mức lương từ 20/3/2021 = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

      Trong đó:

      + Mức lương cơ sở hiện nay thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể là 1.490.000 đồng/tháng.

      + Hệ số lương hiện hưởng: Từ ngày 20/3/2021 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo được đề cập ở trên.

      – Tính mức phụ cấp

      Tùy các khoản phụ cấp khác nhau (phụ cấp thâm niên, phụ cấp đứng lớp, phụ cấp thu hút,…) mà công thức tính phụ cấp đó sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

      + Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:

      Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp hiện hưởng

      + Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):

      Mức phụ cấp = [Mức lương + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x [Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định]

      + Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.

      Trong đó: Mức lương cơ sở hiện nay thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể là 1.490.000 đồng/tháng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ