Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Các loại thuế phải nộp trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay trong các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, cá nhân, doanh nghiệp phải nộp thuế theo quy định của Nhà nước. Vậy các loại thuế phải nộp trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa gồm những gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuế xuất nhập khẩu hàng hóa là gì? 
      • 2 2. Đối tượng nào phải chịu thuế xuất nhập khẩu? 
      • 3 3. Các loại thuế phải nộp trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa: 
      • 4 4. Hành vi trốn thuế sẽ chịu mức xử phạt hành chính như thế nào? 

      1. Thuế xuất nhập khẩu hàng hóa là gì? 

      Thuế xuất nhập khẩu hiện nay được quy định cụ thể trong Luật thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu năm 2016.

      Văn bản pháp luật hiện nay chưa có quy định cụ thể thế nào là thuế xuất nhập khẩu. Thực tế, có thể hiểu thuế xuất khẩu là loại thuế để đánh vào những mặt hàng Nhà nước hạn chế xuất khẩu. Còn thuế nhập khẩu là loại thuế để đánh vào những mặt hàng có nguồn gốc từ nước ngoài vào quốc gia mình trong quá trình nhập khẩu.

      Những đối tượng phải chịu thuế bao gồm:

      – Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

      – Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

      – Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

      – Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế.

      – Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

      – Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

      – Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

      2. Đối tượng nào phải chịu thuế xuất nhập khẩu? 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm: 

      – Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

      – Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

      – Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

      Lưu ý: những đối tượng sau sẽ không được áp dụng thuế xuất nhập khẩu, cụ thể bao gồm:

      – Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.

      – Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại.

      – Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài.

      – Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.

      – Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

      3. Các loại thuế phải nộp trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa: 

      – Thuế nhập khẩu: hàng hóa là một trong những đối tượng chịu thuế nhập khẩu. Cụ thể Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 có quy định về đối tượng chịu thuế, theo đó hàng hóa nhập khẩu qua biên giới và hàng hóa nhập khẩu tại chỗ hay hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu.

      – Thuế xuất khẩu: những mặt hàng hóa là một trong những đối tượng chịu thuế xuất khẩu bên cạnh việc chịu thuế nhập khẩu. Theo Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 có quy định về đối tượng chịu thuế, theo đó hàng hóa xuất khẩu qua biên giới và hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác;  hàng hóa xuất khẩu tại chỗ hay hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu.

      – Thuế giá trị gia tăng: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 thì thuế giá trị gia tăng được xác định là loại thuế được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

      Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trong đó bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013:

      Cũng căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì người nộp thuế được xác định là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

      – Lệ phí làm thủ tục hải quan: Theo quy định tại Thông tư số 14/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh, mức thu phí hải quan là: 

      Số TT

      Nội dung thu

      Mức thu

      1

      Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh

      20.000 đồng/tờ khai

      2

      Phí hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

      200.000 đồng/01 đơn

      3

      Phí hải quan cấp sổ ATA

      1.000.000 đồng/sổ

      4

      Phí hải quan cấp lại sổ ATA

      500.000 đồng/sổ

      3

      Lệ phí đối với hàng hoá quá cảnh

      200.000 đồng/tờ khai

      4

      Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo)

      200.000 đồng/phương tiện

      5

      Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan)

      500.000 đồng/phương tiện

      4. Hành vi trốn thuế sẽ chịu mức xử phạt hành chính như thế nào? 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hành vi trốn thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

      – Phạt tiền 1 lần số thuế trốn:

      Mức phạt  này áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên khi thực hiện một trong các hành vi sau:

      + Không nộp hồ sơ đăng ký thuế.

      + Hành vi không nộp hồ sơ khai thuế hoặc sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế mà nộp hồ sơ khai thuế.

      + Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, không khai, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế.

      + Khi bán hàng hóa, dịch vụ không thực hiện lập hóa đơn, ngoại trừ trường hợp người nộp thuế đã khai thuế đối với giá trị hàng hóa, dịch vụ đã bán, đã cung ứng vào kỳ tính thuế tương ứng.

      + Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ để khai thuế thấp hơn thực tế và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

      + Sử dụng hóa đơn không hợp pháp.

      + Sử dụng không hợp pháp hóa đơn để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

      + Sử dụng chứng từ không hợp pháp.

      + Sử dụng không hợp pháp chứng từ.

      + Sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, số tiền thuế được hoàn.

      + Thực hiện lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm.

      + Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế với việc thực hiện không đúng mục đích.

      + Không thông báo với cơ quan thuế trong trường hợp có hoạt động kinh doanh trong thời gian xin ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

      – Mức phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn:

      Áp dụng cho những đối tượng có hành vi tương tự như trên nhưng không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.

      – Phạt tiền 2 lần số thuế trốn:

      Áp dụng cho những đối tượng có hành vi tương tự như trên mà có một tình tiết tăng nặng.

      – Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn:

      Áp dụng cho những đối tượng có hành vi tương tự như trên mà có hai tình tiết tăng nặng.

      – Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn:

      Áp dụng cho những đối tượng có hành vi tương tự như trên mà có từ ba tình tiết tăng nặng.

      – Ngoài việc bị phạt tiền như trên người vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:

      + Bắt buộc nộp đủ số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước.

      + Bắt buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trên hồ sơ thuế.

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. 

      Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016. 

      Thông tư số 14/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
      Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ