Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Các loại thuế, lệ phí phải đóng khi mua một chiếc xe ô tô

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi mua ô tô, người mua ô tô phải chịu nghĩa vụ tài chính với nhà nước, trong đó bao gồm một số loại thuế và phí khác nhau, các loại thuế và phí có thể thay đổi tùy thuộc vào từng quốc gia, thậm chí là thành phố hoặc đô thị. Dưới đây là các loại thuế, lệ phí cần phải đóng khi mua một chiếc ô tô.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các loại thuế phải đóng khi mua một chiếc xe ô tô:
        • 1.1 1.1 Thuế nhập khẩu xe ô tô:
        • 1.2 1.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt:
        • 1.3 1.3. Thuế giá trị gia tăng:
        • 1.4 1.4. Thuế trước bạ của xe ô tô:
      • 2 2. Các loại lệ phí phải đóng khi mua một chiếc xe ô tô: 
        • 2.1 2.1. Phí kiểm định:
        • 2.2 2.2. Phí cấp giấy kiểm định: 
        • 2.3 2.3. Phí cấp biển ô tô: 
        • 2.4 2.4. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc: 

      1. Các loại thuế phải đóng khi mua một chiếc xe ô tô:

      Ở Việt Nam, khi mua một chiếc ô tô thì sẽ phải trả các loại thuế như sau:

      1.1 Thuế nhập khẩu xe ô tô:

      Thuế nhập khẩu xe ô tô tại Việt Nam sẽ áp dụng cho các loại xe ô tô nhập khẩu từ nước ngoài, không áp dụng cho các loại xe ô tô được lắp ráp trong lãnh thổ của Việt Nam. Thuế nhập khẩu xe ô tô được tính dựa trên giá trị thực tế của xe ô tô, thông thường áp dụng khi sản phẩm ô tô được nhập khẩu vào thị trường của Việt Nam. Chính sách này nhằm mục đích khuyến khích sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô trong nước, tăng cường nội địa hóa, hỗ trợ cho các doanh nghiệp ôtô trong nước trong quá trình lắp ráp và sản xuất ô tô. 

      1.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt:

      Tại Việt Nam, thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng đối với tất cả các loại xe ô tô, trong đó bao gồm cả ô tô được sản xuất trong nước và ô tô được nhập khẩu từ nước ngoài. Đối với các loại phương tiện ô tô được chế tạo và lắp ráp trong nước, loại thuế tiêu thụ đặc biệt là mộttrong những loại khí vô cùng quan trọng. Căn cứ theo quy định tại Văn bản hợp nhất Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2022, biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các loại phương tiện ô tô như sau:

      Loại xe ô tô

      Thuế suất (%)

      A. Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

      1. Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

      35

      2. Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

      40

      3. Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

      50

      4. Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

      60

      5. Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

      90

      6. Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

      110

      7. Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

      130

      8. Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

      150

      B. Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

      15

      C. Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

      10

      D. Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng

      1. Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

      15

      2. Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

      20

      3. Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

      25

      Đ. Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

      70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d

      E. Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

      50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d

      G. Xe ô tô chạy bằng điện

      1. Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

      15

      2. Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

      10

      3. Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

      5

      4. Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

      10

      1.3. Thuế giá trị gia tăng:

      Thuế giá trị gia tăng không chỉ áp dụng cho ô tô mà còn áp dụng đối với tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ tại Việt Nam. Người mua ô tô thông thường sẽ phải trả một khoản tiền thuế giá trị gia tăng là 10% giá trị của ô tô, trong đó đã bao gồm các khoản thuế và phí khác.

      1.4. Thuế trước bạ của xe ô tô:

      Thuế trước bạ là mộttrong những khoản thuế tại Việt Nam và được tính căn cứ theo quy định tại Điều 7 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ. Với công thức như sau:

      Lệ phí trước bạ = giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe ô tô x tỷ lệ phần trăm phí trước bạ.

      Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ sẽ được thực hiện cụ thể theo từng loại phương tiện căn cứ theo quy định tại Điều 7 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ.

      2. Các loại lệ phí phải đóng khi mua một chiếc xe ô tô: 

      2.1. Phí kiểm định:

      Theo Thông tư 238/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới, có quy định mức giá kiểm định đối với các dòng xe ô tô như sau:

      STT

      Loại xe cơ giới

      Mức giá

      1

      Phương tiện xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại phương tiện ô tô chuyên dùng

      570

      2

      Phương tiện xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, phương tiện ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

      360

      3

      Phương tiện là xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

      330

      4

      Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

      290

      5

      Phương tiện xe máy kéo, phương tiện là xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phương tiện là xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

      190

      6

      Phương tiện rơ moóc, sơ mi rơ moóc

      190

      7

      Phương tiện xô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

      360

      8

      Phương tiện xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

      330

      9

      Phương tiện xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

      290

      10

      Phương tiện xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

      250

      2.2. Phí cấp giấy kiểm định: 

      Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 36/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, thì mức thu cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới là 40.000 đồng/giấy. Riêng giấy chứng nhận cấp cho phương tiện là xe ôtô có số lượng dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng/giấy.

      2.3. Phí cấp biển ô tô: 

      Căn cứ theo Thông tư 229/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có quy định cụ thể về chi phí lấy biển số cho xe ô tô mới như sau:

      Loại phương tiện

      KV1

      (Hà Nội, TP.HCM)

      KV2

      (Thành phố, thị xã)

      KV3

      (khu vực còn lại)

      Ô tô chở người dưới 9 chỗ

      20,000.000 VNĐ

      1,000,000 VNĐ

      200,000 VNĐ

      Các loại ô tô khác

      500,000 VNĐ

      150,000 VNĐ

      150,000 VNĐ

      Sơ mi rơ móc, rơ móc rời

      200,000 VNĐ

      100,000 VNĐ

      100,000 VNĐ

      2.4. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc: 

      Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện xe cơ giới, trong đó có xe ô tô theo phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định 03/2021/NĐ-CP ngày 15/01/2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có quy định như sau:

      Xe ô tô không kinh doanh vận tải

      Phí bảo hiểm

      Loại xe dưới 6 chỗ

      437.000

      Loại xe từ 6 đến 11 chỗ

      794.000

      Loại xe từ 12 đến 24 chỗ

      1.270.000

      Loại xe trên 24 chỗ

      1.825.000

      Xe vừa chở người vừa chở hàng

      437.000

      Xe ô tô kinh doanh vận tải

      Phí bảo hiểm

      Dưới 6 chỗ theo đăng ký

      756.000

      6 chỗ theo đăng ký

      929.000

      7 chỗ theo đăng ký

      1.080.000

      8 chỗ theo đăng ký

      1.253.000

      9 chỗ theo đăng ký

      1.404.000

      10 chỗ theo đăng ký

      1.512.000

      11 chỗ theo đăng ký

      1.656.000

      12 chỗ theo đăng ký

      1.822.000

      13 chỗ theo đăng ký

      2.049.000

      14 chỗ theo đăng ký

      2.221.000

      15 chỗ theo đăng ký

      2.394.000

      16 chỗ theo đăng ký

      3.054.000

      17 chỗ theo đăng ký

      2.718.000

      18 chỗ theo đăng ký

      2.869.000

      19 chỗ theo đăng ký

      3.041.000

      20 chỗ theo đăng ký

      3.191.000

      21 chỗ theo đăng ký

      3.364.000

      22 chỗ theo đăng ký

      3.515.000

      23 chỗ theo đăng ký

      3.688.000

      24 chỗ theo đăng ký

      4.632.000

      25 chỗ theo đăng ký

      4.813.000

      Trên 25 chỗ

      [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ – 25 chỗ)]

      Xe vừa chở người vừa chở hàng

      933.000

      Xe ô tô chở hàng (xe tải)

      Phí bảo hiểm

      Dưới 3 tấn

      853.000

      Từ 3 đến 8 tấn

      1.660.000

      Trên 8 đến 15 tấn

      2.746.000

      Trên 15 tấn

      3.200.000

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH Luật thuế giá trị gia tăng 2016;

      – Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH năm 2022 hợp nhất Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt do Văn phòng Quốc hội ban hành.;

      – Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ;

      – Thông tư 238/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;

      – Thông tư 55/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới

      THAM KHẢO THÊM:

      • Cho tặng xe oto phải đóng thuế không? Thủ tục cho tặng oto?
      • Xe ô tô mới thì phải đóng thuế, lệ phí trước bạ bao nhiêu?
      • Chưa đủ 18 tuổi có được mua xe và đứng tên trên đăng ký xe không?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 60 xã và 09 phường của tỉnh Hà Tĩnh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 130 xã, phường của Lai Châu (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 130 xã, phường của Nghệ An (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 40 xã, phường của thành phố Huế sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ