Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Thương mại

Cá nhân có được phép xuất, nhập khẩu hàng hóa không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong bối cảnh hội nhập kinh tế và thị trường mở hiện nay, hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa là một trong những mũi nhọn của nền kinh tế. Do đó, nhiều thương nhân trong đó có cá nhân và cả tổ chức đều muốn tham gia vào hoạt động này.

      Mục lục bài viết

      • 1    1. Cá nhân nào được phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa?
      • 2 2. Hồ sơ và quy trình xin cấp giấy phép cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu:
        • 2.1 2.1. Vì sao cần phải xin cấp giấy phép nhập khẩu xuất khẩu, nhập khẩu?
        • 2.2 2.2. Cần những điều kiện nào để được cấp Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu?

         1. Cá nhân nào được phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa?

      Trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu  hàng hóa được xúc tiến đẩy mạnh trên toàn quốc. Do đó, nhiều cá nhân, tiểu thương mong muốn được xuất khẩu những mặt hàng mình sản xuất được hay nhập khẩu hàng hóa phục vụ nhu cầu kinh doanh trong nước nhưng không biết mình có thuộc đối tượng được phép thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hay không.

      Về vấn đề này, Chính phủ và Bộ Công thương đã quy định quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của các chủ thể tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 04/2014 ngày 27/1/2014 và Điều 3 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau: Thương nhân Việt Nam nếu thỏa mãn điều kiện không phải là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì được phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu cũng như thực hiện các hoạt động khác liên quan

      Đối với những hoạt động khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, Nhà nước không yêu cầu hoạt động đó phải trùng với ngành, nghề đăng ký kinh doanh. Vì thế, thương nhân Việt Nam hoàn toàn có thể thoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mà không cần phải phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh.

      Mặc dù quy định mang tính mở như vậy nhưng vẫn có trường hợp ngoại lệ: hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải đảm bảo điều kiện hàng hóa không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP; những hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu khác theo quy định của các luật khác quy định và những hàng hóa bị tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

      Như vậy, thương nhân Việt Nam có quyền tự do thực hiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa với điều kiện không thuộc các danh mục hàng cấm xuất khẩu, nhập khẩu; cấm tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu.

      Từ cơ sở trên và dựa vào căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Thương mại 2005, “thương nhân” được quy định bằng cách liệt kê gồm các chủ thể như sau: tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.

      Như vậy, không phải cá nhân nào cũng được thực hiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu mà phải đảm bảo đồng thời các điều kiện sau: có hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và phải đảm bảo có đăng ký kinh doanh.

      2. Hồ sơ và quy trình xin cấp giấy phép cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu:

      2.1. Vì sao cần phải xin cấp giấy phép nhập khẩu xuất khẩu, nhập khẩu?

      Đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thì giấy phép xuất nhập khẩu tương đối quan trọng khi một chủ thể muốn xin cấp phép thực hiện hoạt động này bởi tính chất có liên quan đến yếu tố nước ngoài. Theo đó, tại khoản 1 Điều 29 Luật Quản lý ngoại thương năm 2017 quy định: Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được xem như một loại mình chứng cho tính hợp pháp của hành vi chuyển dịch hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm phục vụ mục đích thương mại từ trong nước ra nước ngoài, từ nước ngoài vào trong nước. Do đó, để chứng nhận một hàng hóa là đạt tiêu chuẩn để có thể được xuất khẩu ra nước ngoài hay từ nước ngoài nhập khẩu vào thì cần phải có Giấy phép xuất nhập khẩu này.

      2.2. Cần những điều kiện nào để được cấp Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu?

      Không phải trường hợp nào, thương nhân cũng có thể được caaos Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu mà thương nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:

      Điều kiện về hàng hóa: Hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu phải là những hàng hóa cần cấp giấy phép và không được nằm trong danh sách cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc bị tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu.

      Điều kiện về chủ thể thực hiện xin cấp Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: Các chủ thể thực hiện hoạt động xin cấp Giấy phép không được là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam hoặc công ty nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện quy trình xuất khẩu, nhập khẩu trên lãnh thổ Việt Nam thì phải thực hiện theo quy trình của Bộ công thương quy định.

      Như vậy, không phải trong mọi trường hợp thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam thương nhân đều phải xin Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.

      2.3. Quá trình xin cấp Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu:

      Hồ sơ xin cấp Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu:

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: để xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thì cá nhân, tổ chức có nhu cầu (gọi tắt là thương nhân) cần chuẩn bị các loại giấy từ sau:

      – 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân nhân đối với: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;

      – 01 bản chính đối với văn bản đề nhị được cấp giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân;

      – Các loại giấy tờ hoặc tài liệu khác.

      Quy trình xin cấp Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu:

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Quản lý ngoại thương năm 2017 và khoản 3 Điều 7, khoản 4 Điều 8 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, pháp luật quy định truy trình xin cấp Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

      Bước 1: Thương nhân tiến hành gửi 01 bộ hồ sơ (như trên) đến cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép bằng một trong ba cách thức sau: trực tiếp, gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến;

      Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ xem xét bộ hồ sơ được thương nhân gửi đến, xem xét và đưa ra câu trả lời về việc hồ sơ đã đúng quy trình và đầy đủ hay chưa; hồ sơ cần phải bổ sung thêm loại giấy tờ nào. Việc trả lời này sẽ được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận được hồ sơ của thương nhân. Tuy nhiên, trong một số trường hợp luật khác có quy định khác về thời hạn trả lời việc cấp Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; cơ quan có thẩm quyền có quyền trả lời trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      Trường hợp phải cấp lại giấy phép hoặc sửa đổi, bồ sung giấy phép:

      Trong trường hợp Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu gặp sai sót, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp lại, sửa đổi hoặc bổ sung Giấy phép thì thương nhân cần thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP như sau:

      Về hồ sơ: thương nhận sẽ chỉ nooph lại các giấy tờ có liên quan đến nội sung cần bổ sung hay cần sửa đổi trong Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;

      Về thời hạn: thời hạn cấp lại, sửa đổi hoặc bổ sung Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện tương tự như quy định trên.

      Nếu trong trường hợp, thương nhận bị từ chối cấp lại, bổ sung hay sửa đổi Giấy phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thì cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản trả lời. 

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương;  

      Thông tư 04/2014/TT-BCT quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công hoặc quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

      Luật Quản lý ngoại thương 2017; 

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh
      • Thuế xuất khẩu là gì? Khái quát về thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu?
      • Giấy phép nhập khẩu là gì? Danh mục hàng hóa phải xin giấy phép nhập khẩu?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Kinh doanh trái phép là gì? Mức xử phạt kinh doanh trái phép?
      • Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thương mại? Lấy ví dụ?
      • Công ty Logistic là gì? Quy định về thành lập công ty Logistic?
      • Phân tích các nguyên tắc thực hiện hợp đồng thương mại.
      • So sánh phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại hợp đồng thương mại
      • Công ty xuất nhập khẩu là gì? Mở công ty xuất nhập khẩu?
      • Mở cửa hàng kinh doanh nhỏ cần gì? Có phải đăng ký không?
      • Điều kiện và thủ tục xin cấp giấy phép quảng cáo mỹ phẩm
      • Trung gian thương mại là gì? Đặc điểm, vai trò trung gian thương mại?
      • Gia công quốc tế là gì? Các lưu ý với hợp đồng gia công quốc tế?
      • Điều kiện cần có để hoạt động nhượng quyền thương mại
      • Mối quan hệ giữa bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ