Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Lỗi điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thế nào là mũ bảo hiểm đạt chuẩn theo tiêu chuẩn quốc gia? Các trường hợp không bị xử phạt khi không đội mũ bảo hiểm? Không đội mũ bảo hiểm bị phạt bao nhiêu tiền? Trường hợp có mũ bảo hiểm nhưng vẫn bị phạt? Đội mũ bảo hiểm không đạt tiêu chuẩn có bị xử phạt?

      Yêu cầu bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi lái xe đối với người đi xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện đã được thực hiện từ năm 2007. Nhưng đến nay vẫn có rất nhiều người chưa tuân thủ quy định này dẫn tới bị phạt hành chính. Liệu có trường hợp nào không cần đội mũ bảo hiểm không?

      * Căn cứ pháp lý:

      – Luật Giao thông đường bộ 2008,

      – Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là mũ bảo hiểm đạt chuẩn theo tiêu chuẩn quốc gia?
      • 2 2. Đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn – Bạn được gì?
      • 3 3. Ai phải đội mũ bảo hiểm?
      • 4 4. Các trường hợp không bị xử phạt khi không đội mũ bảo hiểm:
      • 5 5. Không đội mũ bảo hiểm bị phạt bao nhiêu tiền?
      • 6 6. Trường hợp có mũ bảo hiểm nhưng vẫn bị phạt?
      • 7 7. Đội mũ bảo hiểm không đạt tiêu chuẩn có bị xử phạt?

      1. Thế nào là mũ bảo hiểm đạt chuẩn theo tiêu chuẩn quốc gia?

      Mũ bảo hiểm đạt chuẩn theo quy chuẩn QCVN 2: 2008 phải đảm bảo về kết cấu các bộ phận chính bao gồm 4 bộ phận:

      – Vỏ mũ là phần vỏ cứng bên ngoài, có tác dụng ngăn chặn các va đập trực tiếp vào người đội.

      – Đệm hấp thu xung động bên trong thân mũ (đệm bảo vệ) có tác dụng giảm chấn động đến đầu người đội mũ.

      – Quai đeo để cố định mũ.

      – Lớp vải lót bên trong mang lại cảm giác dễ chịu cho người sử dụng.

      Ngoài ra còn có các phụ kiện khác như: kính bảo vệ, lưỡi trai, lót cằm,… Trên mũ và trên bao bì của mũ phải ghi nhãn một cách rõ ràng. Nhãn phải bền và không bị xóa trong quá trình vận chuyển và sử dụng. Nội dung tối thiểu của nhãn bao gồm:

      – Cỡ mũ (chu vi vòng đầu).

      – Tháng, năm sản xuất.

      – Kiểu mũ.

      – Khối lượng mũ.

      – Hướng dẫn sử dụng.

      – Ghi cụm từ: “Mũ bảo hiểm dành cho người đi mô tô, xe máy”.

      – Thông tin cảnh báo (nếu có).

      2. Đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn – Bạn được gì?

      An toàn

      Sự an toàn chính là lợi ích lớn nhất mà mũ bảo hiểm chất lượng mang lại. Mũ đạt chuẩn có vỏ mũ được làm từ chất liệu nhựa ABS siêu bền, có tác dụng ngăn chặn các va đập trực tiếp vào đầu người đội, độ bền đâm xuyên cao và chịu được va đập mạnh.

      Bên cạnh đó, lõi bằng xốp EPS đặc chủng, dẻo dai, được nén nhiều lớp, tăng khả năng hấp thu chấn động, bảo vệ phần đầu tối đa khi chẳng may có va chạm.

      Thoải mái

      Mũ bảo hiểm chất lượng khi sử dụng đem lại sự chắc chắn, đội vào thấy thoải mái, vừa vặn. Lõi xốp phía bên trong chắc chắn và dày dặn, ấn tay vào không bị lún, không thể tháo rời mà được dán chắc chắn với vỏ mũ.

      Bảo vệ tính mạng

      Trên hết, mũ bảo hiểm giúp bảo vệ tính mạng của bạn khi tham gia giao thông. Theo thống kê thì có đến 60% các va chạm, tai nạn giao thông gây ảnh hưởng trực tiếp đến vùng đầu. Việc sử dụng mũ bảo hiểm giúp bạn giảm thiểu khả năng chấn thương sọ não gây tử vong.

      Chấp hành luật giao thông

      Đây là lợi ích mang giá trị cộng đồng, đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn và đúng cách là hành động chấp hành luật giao thông nghiêm chỉnh. Bạn làm không chỉ vì bạn, mà còn để con cái, người thân, bạn bè noi theo.

      3. Ai phải đội mũ bảo hiểm?

      Khoản 2 Điều 30 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định:

      Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.

      Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP những đối tượng sau đây tham gia giao thông bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm:

      – Người điều khiển mô tô, xe gắn máy;

      – Người điều khiển xe đạp máy, xe đạp điện;

      – Người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy, xe đạp điện.

      Như vậy, có ba nhóm đối tượng khi tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách. Nếu cài quai không đúng cách vẫn bị phạt tương tự như lỗi không đội mũ bảo hiểm.

      4. Các trường hợp không bị xử phạt khi không đội mũ bảo hiểm:

      Căn cứ theo quy định tại Điểm k Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:

      “Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

      2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      k) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.“

      Như vậy, các trường hợp ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách nhưng không bị xử phạt bao gồm:

      – Chở người bệnh đi cấp cứu;

      – Chở trẻ em dưới 06 tuổi;

      – Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

      5. Không đội mũ bảo hiểm bị phạt bao nhiêu tiền?

      Điểm i, điểm k khoản 2 điều 6 và khoản 3 điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:

      “Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

      2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      i) Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ;

      k) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật”

      “Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ

      3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ”.

      Dựa vào căn cứ trên, người điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm thì sẽ bị phạt từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng. Người ngồi phía sau xe mà không đội mũ bảo hiểm cũng sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng – 300.000 đồng. Như vậy tổng số tiền xử phạt là 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

      Về mức xử phạt cụ thể số tiền là bao nhiêu được quy định tại khoản 4, điều 23 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 như sau:

      Mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt.

      6. Trường hợp có mũ bảo hiểm nhưng vẫn bị phạt?

      Khi tham gia giao thông không chỉ cần đội mũ bảo hiểm mà theo Nghị định 100, người điều khiển xe phải đội loại “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” và cài quai đúng quy cách.

      Trong đó, tiêu chí về việc cài quai đúng quy cách được giải thích cụ thể tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT như sau:

      – Kéo quai mũ bảo hiểm sang hai bên rồi đội mũ và đóng khóa mũ lại. Không được để quai mũ lỏng lẻo mà phải đóng khít với cằm;

      – Sau khi đội mũ bảo hiểm cần kiểm tra lại bằng cách: dùng tay kéo mũ từ đằng sau ra đằng trước hoặc nâng phần trên trước trán (hoặc phần cằm đối với mũ cả hàm) lên rồi kéo ra đằng sau, mũ không được bật ra khỏi đầu.

      Do đó, nếu người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy, xe đạp điện và các loại xe tương tự dù có đội mũ bảo hiểm nhưng vẫn bị xử phạt như lỗi không đội mũ bảo hiểm nếu:

      – Sử dụng mũ bảo hiểm không phải loại dành cho người đi mô tô xe máy như mũ bảo hiểm trong xây dựng – lắp đặt, mũ bảo hiểm trong thể dục – thể thao…

      – Cài quai không đúng quy định.

      Cụ thể, căn cứ theo Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thì:

      “2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      i) Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ”.

      7. Đội mũ bảo hiểm không đạt tiêu chuẩn có bị xử phạt?

      Hiện nay quy định về mũ bảo hiểm của người điều khiển môtô, xe máy đã được nêu rất rõ tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi môtô, xe máy của Bộ Khoa học và Công nghệ (QCVN 2: 2008/BKHCN).

      Theo đó, mũ đạt yêu cầu phải đảm bảo có cấu tạo đủ 3 bộ phận: Vỏ mũ, đệm hấp thụ xung động bên trong vỏ mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo. Ngoài ra, thiết bị này cũng cần phải đạt các chỉ tiêu khác liên quan đến kích thước, chất liệu và các chỉ số thử nghiệm đảm bảo an toàn đối với người dùng.

      Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại, Luật Giao thông đường bộ hiện hành và Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông không có điều khoản nào quy định xử phạt đối với người đội mũ bảo hiểm không đạt chuẩn. Ngoài ra, việc phân biệt mũ bảo hiểm không đạt chuẩn bằng mắt thường là rất khó, trong khi hiện giờ chưa có trang thiết bị, kỹ thuật máy móc để hỗ trợ CSGT xác định mũ bảo hiểm giả hay thật.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ