Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

11 loại bằng lái xe được sử dụng tại Việt Nam hiện nay

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, người điều khiển cái loại phương tiện lưu thông trên đường sẽ phải có giấy phép lái xe theo đúng quy định. Vậy tại Việt Nam có bao nhiêu loại giấy phép lái xe. Bài viết dưới đây sẽ lược qua 11 loại bằng lái xe được sử dụng tại Việt Nam hiện nay.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. 11 loại bằng lái xe được sử dụng tại Việt Nam hiện nay:
      • 2 2. Thời hạn và độ tuổi được cấp giấy phép lái xe:
      • 3 3. Giấy phép lái xe nào lái được nhiều loại xe nhất?

      1. 11 loại bằng lái xe được sử dụng tại Việt Nam hiện nay:

      Căn cứ theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ược sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 04/2022/TT-BGTVTcủa Bộ Giao Thông Vận Tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, hiện nay tại Việt Nam hệ thống giấy phép lái xe có 11 loại bằng lái xe sau đây:

      Bằng lái xe hạng A1 cấp cho:

      – Dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh được xác định từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3

      – Dành cho người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.

      Bằng lái xe hạng A2 cấp cho:

      – Dành cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh xác định từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

      Bằng lái xe hạng A3 cấp cho:

      Hạng A3 cấp cho người lái xe để thực hiện việc điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

      Bằng lái xe hạng A4 cấp cho:

      Dành cho người lái xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000kg.

      Bằng lái xe ôtô hạng B1:

      Số tự động được cấp cho những người không hành nghề lái xe để thực hiện việc điều khiển các loại xe sau đây:

      – Ôtô số tự động dùng để chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

      – Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động trong đó có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg – Ôtô dùng cho người khuyết tật.

      Bằng lái xe ôtô hạng B1:

      Được cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      – Xe Ôtô dùng để chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

      – Xe Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải được thiết kế dưới 3.500 kg

      – Xe máy kéo một rơ moóc có trọng tải được thiết kế dưới 3.500 kg.

      Bằng lái xe ô tô hạng B2: 

      Hạng B2 được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      – Dành cho người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

      – Danh cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

      Bằng lái xe hạng C cấp cho:

      – Dành cho người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô tải kể cả ôtô tải chuyên dùng và ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên

      – Xe máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải được thiết kế từ 3.500 kg trở lên

      – Dành cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

      Bằng lái xe hạng D cấp cho:

      – Xe Ôtô để chở người từ 10 – 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe

      – Dành cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.

      Bằng lái xe hạng E cấp cho:

      – Xe Ôtô được chở người trên 30 chỗ

      – Dành cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D. Người được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

      Bằng lái xe hạng F cấp cho:

      Đối với người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E dùng để điều khiển các loại xe ôtô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

      – Bằng lái xe hạng FB2: dành cho người lái các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc

      – Bằng lái xe hạng FC: Dành cho người lái xe các loại xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc

      – Bằng lái xe hạng FD: dành cho người lái xe các loại xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc

      – Bằng lái xe hạng FE: dành cho người lái xe các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc.

      2. Thời hạn và độ tuổi được cấp giấy phép lái xe:

      Các loại giấy phép lái xe tại Việt Nam được quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 04/2022/TT-BGTVT,  cụ thể:

      Hạng Giấy phép lái xe

      Đối tượng cấp

      Độ tuổi

      Thời hạn

      A1

      – Được dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh được xác định từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3

      – Được dành cho người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.

      Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên

      Không xác định thời hạn

      A2

      – Được dành cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh xác định từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

      Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên

      Không xác định thời hạn

      A3

      Hạng A3 được cấp cho người lái xe để thực hiện việc điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

      Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên

      Không xác định thời hạn

      A4

      Được dành cho người lái xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000kg.

      Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên

      Có thười hạn 10 năm kể từ ngày cấp

      B1 số tự động

      Người không hành nghề lái xe để điều khiển:

      – Ôtô số tự động dùng để chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

      – Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động trong đó có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

       – Ôtô dùng cho người khuyết tật.

      Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên

       

      B1

      Người không hành nghề lái xe điều khiển:

      – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

      – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

      – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

      Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên

      Đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và  đủ 60 tuổi đối với nam;

      Đối với trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

      B2

      Người hành nghề lái xe để điều khiển:

      – Dành cho người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

      – Danh cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

      Người điều khiển xe đủ 18 tuổi trở lên

      Có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp

      C

      Người lái xe để điều khiển:

      – Dành cho người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô tải kể cả ôtô tải chuyên dùng và ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên

      – Xe máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải được thiết kế từ 3.500 kg trở lên

      – Dành cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

      Người điều khiển xe đủ 21 tuổi trở lên

      Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      D

      Người lái xe để điều khiển:

      – Xe Ôtô để chở người từ 10 – 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe

      – Dành cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.

      Người điều khiển xe đủ 24 tuổi trở lên

      Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      E

      Người lái xe để điều khiển:

      – Dành cho xe Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

      – Đối với các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

      Người điều khiển xe đủ 27 tuổi trở lên

      Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      FB2

      Dành cho người lái xe ô tô để lái các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.

      Người điều khiển xe đủ 21 tuổi trở lên

      Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      FC

      Dành cho người lái xe ô tô để lái các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

      Người điều khiển xe đủ 24 tuổi trở lên

      Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      FD

      Dành cho người lái xe ô tô để lái các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

      Người điều khiển xe đủ 27 tuổi trở lên

      Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      FE

      Dành cho người lái xe ô tô để lái các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

      Người điều khiển xe đủ 27 tuổi trở lên

      Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      3. Giấy phép lái xe nào lái được nhiều loại xe nhất?

      Căn cứ dựa theo quy định như đã phân tích ở trên thì giấy phép lái xe hạng FE sẽ lái được nhiều loại xe nhất, cụ thể được lái các loại xe sau:

      – Những loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc.

      – Ô tô dùng để chở khách nối toa.

      – Những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      -Thông tư 12/2017/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 40 xã, phường của thành phố Huế sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ