Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

  • 19/08/202419/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    19/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng trung hoà là gì?
      • 2 2. Điều kiện xảy ra phản ứng trung hoà:
      • 3 3. Đặc điểm và nguyên lý của phản ứng trung hoà:
        • 3.1 3.1. Đặc điểm:
        • 3.2 3.2. Nguyên lý:
      • 4 4. Phân loại phản ứng trung hoà:
      • 5 5. Bài tập vận dụng:

      1. Phản ứng trung hoà là gì?

      Phản ứng trung hòa là phản ứng giữa một axit với một bazơ sao cho sau khi phản ứng kết thúc dung dịch thu được gồm có muối và nước không còn tính axit hay bazơ nữa, tức là số mol axit bằng số mol bazơ trong phản ứng.

      Ngoài phản ứng với axit và bazơ ra thì trong thực tế phản ứng trung hoà còn có thể xảy ra phản ứng giữa các hợp chất có tính axit và tính bazơ ví dụ như muối, oxit của chúng.

      2. Điều kiện xảy ra phản ứng trung hoà:

      – Do phản ứng trung hoà thuộc vào loại phản ứng trao đổi nên điều kiện xảy ra phản ứng trung hoà cũng sẽ tương đồng so với điều kiện xảy ra đối với phản ứng trao đổi.

      – Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra khi sản phẩm tạo thành có chất khí hoặc chất không tan haylà nước.

      Ví dụ:

      Phương trình: CuSO4 + 2NaOH-> Na2SO4 + Cu(OH)2

      Phương trình: K2SO4+ NaOH -> Phản ứng không xảy ra.

      3. Đặc điểm và nguyên lý của phản ứng trung hoà:

      3.1. Đặc điểm:

      Nếu cho số mol axit và bazơ vừa đủ tác dụng để xảy ra phản ứng trung hòa, dung dịch tạo thành thu được lúc này sẽ là muối và nước không còn tính axit hay tính bazơ nữa, nên sẽ không mang các tính chất hóa học của axit hay của bazơ. Để nhận biết xem phản ứng trung hòa đã xảy hết và vừa đủ hay không thì ta dùng giấy quỳ tím.

      – Nếu phản ứng xảy ra vừa đủ, quỳ tím sẽ có hiện tượng là không đổi màu.

      – Nếu một trong hai chất axit hoặc bazơ còn dư, quỳ tím sẽ có hiện tượng là đổi sang màu đỏ hoặc màu xanh tương ứng.

      3.2. Nguyên lý:

      Nếu một phản ứng trung hòa bắt đầu phản ứng với lượng bazơ và lượng axit bằng nhau ( được tính bằng lượng mol), khi kết thúc phản ứng, chỉ thu được một muối, tức là, không có lượng bazơ hoặc lượng axit còn lại.

      Xem thêm:  Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      Các phản ứng axit-bazơ có một tính chất rất quan trọng đó các phản ứng axit – bazơ là pH, cho biết mức độ axit hoặc mức độ bazơ của dung dịch, được xác định bởi số lượng ion H+ đã được tìm thấy trong các giải pháp đo.

      Bên cạnh đó, có một số khái niệm về tính axit và tính cơ bản tùy thuộc vào các tham số được xem xét. Tiêu biểu là một khái niệm của Bronsted và Lowry, đã coi axit là một loài có khả năng hiến proton (H+) và một cơ sở rằng là loài có khả năng chấp nhận chúng.

      4. Phân loại phản ứng trung hoà:

      Axit mạnh + bazơ mạnh

      Phản ứng giữa axit sunfuric và kali hydroxit trong môi trường nước, ta có phương trình sau:

      H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

      Có thể thấy rằng cả axit và hydroxit đều là chất điện ly mạnh do vậy, cả axit và hydroxit bị ion hóa hoàn toàn trong dung dịch. Dung dịch này có độ pH sẽ phụ thuộc vào chất điện ly mạnh chiếm tỷ lệ lớn hơn.

      Axit mạnh + bazơ yếu

      Phản ứng trung hòa axit nitric với amoniac dẫn đến tạo thành hợp chất amoni nitrat

      Phương trình: HNO3 + NH3 → NH4NO3

      Trong phản ứng này, nước được sản xuất cùng với muối không được quan sát, bởi vì nước sẽ phải được biểu diễn dưới dạng phương trình hoá học sau:

      Phương trình: HNO3 + NH + 4 + OH−→ NH4NO3+H2O

      Nước có thể được quan sát như là một sản phẩm của phản ứng. Trong phản ứng này, dung dịch sẽ có độ pH cơ bản là axit.

      Axit yếu + bazơ mạnh

      Phản ứng giữa axit axetic và natri hydroxit được biểu diễn dưới dạng phương trình hoá học sau:

      Phương trình: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

      Do axit axetic là chất điện ly yếu, phân ly một phần, dẫn đến tạo thành natri axetat và nước. Trong phản ứng này, dung dịch sẽ có độ pH cơ bản.

      Axit yếu + bazơ yếu

      Một bazơ yếu không thể trung hòa axit yếu và không xảy ra điều ngược lại. Cả hai axit yếu và bazơ yếu đều bị thủy phân trong dung dịch nước và độ pH của dung dịch này sẽ phụ thuộc vào “độ bền” của axit và bazơ.

      5. Bài tập vận dụng:

      Bài tập 1: Trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 30%.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      a) Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

      b) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 4,2% ( D = 1,045 g/ml ) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu?

      Hướng dẫn giải:

      a) Ta có: 100ml = 0,1l

      Phương trình hóa học: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O. Số mol của H2SO4 là: nH2SO4 = 0,1 × 1,5 = 0,15 ( mol )

      Theo phương trình ta có: nNaOH = 2nH2SO4 = 0,3 ( mol )

      Khối lượng NaOH cần dùng là: mNaOH = 0,3 × 40 = 12 ( gam )

      Khối lượng dung dịch NaOH 30% là: mdd NaOH = 12 × 100 : 30 = 60 ( gam )

      Kết luận: Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là 60 gam.

      b) Phương trình hóa học: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O.

      Theo phương trình hóa học ta có: nKOH = 2nH2SO4 = 0,3 ( mol )

      Khối lượng KOH cần dùng là: mKOH = 0,3 × 56 = 16,8 ( gam )

      Khối lượng dung dịch KOH là: mddKOH = 16,8 × 100 : 4,2 = 400 ( gam )

      => Thể tích dung dịch KOH cần dùng là: Vdd KOH = mdd : D = 400 ÷ 1,045 = 382,78 ( lít ).

      Kết luận: Thể tích dung dịch KOH cần dùng là 382,78 lít.

      Bài tập 2: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 200ml dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch thu được sau phản ứng khi cho tác dụng với quỳ tím sẽ thế nào?

      Hướng dẫn giải:

      Ta có: 200ml = 0,2l

      Phương trình hóa học: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

      Số mol của BaOH là: nBa(OH)2 = 0,2 × 0,2 = 0,04 ( mol )

      Số mol của HCl là: nHCl = 0,2 × 0,2 = 0,04 ( mol )

      Theo phương trình ta có: nHCl = 2nBa(OH)2

      => nBa(OH)2 phản ứng = nHCl : 2 = 0,02 ( mol )

      => nBa(OH)2 dư = nBa(OH)2 ban đầu – nBa(OH)2 phản ứng = 0,04 – 0,02 = 0,02 ( mol )

      => Như vậy, sau phản ứng thì bazơ Ba(OH)2 còn dư nên dung dịch sau phản ứng có môi trường bazơ. Do đó mà quỳ tím chuyển sang màu xanh.

      Kết luận: Quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh.

      Bài tập 3: Cho 300ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 2M, sau phản ứng thì cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra. Thể tích H2 bằng bao nhiêu?

      Hướng dẫn giải:

      Ta có: 300ml = 0,3l

      Ta có hai phương trình hóa học như sau:

      Phương trình 1: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

      Phương trình 2: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Xem thêm:  FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O

      Số mol của KOH là: nKOH = 0,3 × 2 = 0,6 ( mol).

      Theo phương trình 1 ta có:

      nH2SO4 phản ứng = 1/2 nKOH phản ứng => nH2SO4 phản ứng = nKOH : 2 = 0,6 : 2 = 0,3 ( mol )

      Theo phương trình 2 ta có: nH2SO4 dư = nMg phản ứng = nH2 = 0,3 ( mol )

      => Thể tích của H2 là: V H2 = 0,3 × 22,4 = 6,72 ( lít ).

      Kết luận: Thể tích H2 là 6,72 lít.

      Bài tập 4: Để trung hoà 400ml hỗn hợp chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,4M. Giá trị của V là bao nhiêu?

      Hướng dẫn giải:

      Ta có: 400ml = 0,4l

      Ta có hai phương trình hóa học sau:

      Phương trình 1: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

      Phương trình 2: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

      Số mol của HCl là: nHCl = 0,2 × 0,4 = 0,08 mol

      Số mol của H2SO4 là: nH2SO4 = 0,4 × 0,1 = 0,04 mol

      Theo phương trình 1 ta có: nBa(OH)2 = 1/2nHCl = 0,04 mol

      Theo phương trình 2 ta có: nBa(OH)2 = nH2SO4 = 0,04 mol

      Số mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng là: nBa(OH)2 = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol

      VBa(OH)2 cần dùng = 0,08 : 0,4 = 0,2 lít = 200ml

      Kết luận: Giá trị của V cần dùng là 200ml.

      Bài tập 5: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 0,4M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

      Hướng dẫn giải:

      Phương trình hóa học: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

      Số mol của Ba(OH)2 là: nBa(OH)2 = 0,1 × 0,5 = 0,05 mol

      Số mol của H2SO4 là: nH2SO4 = 0,2 × 0,4 = 0,08 mol

      Theo phường trình hóa học ta có: nH2SO4 = nBaSO4↓= nBa(OH)2 pư = 0,05 mol

      Khối lượng BaSO4 kết tủa là: mBaSO4 kết tủa = 0,05 × 223= 11,15 gam

      Kết luận: Khối lượng kết tủa thu được là 11,15 gam.

      Bài tập 6: Cho dung dịch chứa 0,06 mol NaOH vào dung dịch có chứa x mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Hãy tính giá trị của x và khối lượng muối Na3PO4 thu được?

      Hướng dẫn giải:

      Phương trình hóa học: 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

      Theo phương trình ta có: nH3PO4 = x = 1/3 nNaOH = 0,06 : 3 = 0,02 mol

      Theo phương trình hóa học ta có: nNa3PO4 = 1/3 NaOH = 0,02 mol

      Khối lượng muối Na3PO4 thu được là: mNa3PO4 = 0,02 × 164 = 3,28 gam

      Kết luận: Giá trị x là 0,02 mol và khối lượng muối Na3PO4 thu được là 3,28 gam.

       

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà? thuộc chủ đề Phản ứng trung hoà, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

      Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

      Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trung hoà


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

      Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ