Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

  • 09/09/202409/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    09/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O:
      • 2 2. Điều kiện phản ứng:
      • 3 3. Cách thực hiện phản ứng:
      • 4 4. Hiện tượng nhận biết phản ứng:
      • 5 5. Ứng dụng phương trình phản ứng:
      • 6 6. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O:

      NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O

      Giải thích phương trình:

      – NaOH là bazơ mạnh, có khả năng nhường proton (H+) cho axit.

      – CH3COOH là axit yếu, có khả năng nhận proton (H+) từ bazơ

      Theo nguyên tắc cân bằng hoá học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế của phương trình phải bằng nhau:

      – Nguyên tố H: có 2 H ở vế trái và 2 H ở vế phải, cân bằng.

      – Nguyên tố C: có 1 C ở vế trái và 1 C ở vế phải, cân bằng.

      – Nguyên tố O: có 2 O ở vế trái và 2 O ở vế phải, cân bằng.

      2. Điều kiện phản ứng:

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O).

      Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Trong phản ứng này, ion hydro (H+) trong NaOH kết hợp với ion axetat (CH3COO-) trong CH3COOH tạo thành nước. Natri (Na+) kết hợp với ion axetat tạo thành natri axetat.

      Điều kiện phản ứng của phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O là:

      – Nhiệt độ: Nhiệt độ thường

      – Môi trường: Trung tính

      – Chất xúc tác: Không cần

      – Tốc độ phản ứng: Tăng khi tăng nhiệt độ

      3. Cách thực hiện phản ứng:

      Phương pháp 1: Dùng ống nghiệm

      Dụng cụ và hoá chất: ống nghiệm, pipet, kẹp ống nghiệm, NaOH rắn, CH3COOH rắn, nước cất.

      Cách thực hiện:

      – Đặt ống nghiệm lên giá ống nghiệm.

      – Cho 1 ít NaOH rắn vào ống nghiệm

      – Dùng pipet nhỏ vài giọt CH3COOH rắn vào ống nghiệm

      – Dùng kẹp ống nghiệm lắc nhẹ ống nghiệm để các chất phản ứng với nhau.

      Kết quả: Sau khi lắc nhẹ ống nghiệm, ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kết tủa này là natri axetat.

      Phương pháp 2: Dùng ống thuỷ tinh

      Dụng cụ và hoá chất: Cốc thuỷ tinh, muỗng, NaOH rắn, CH3COOH rắn, nước cất.

      Cách thực hiện:

      – Đặt cốc thuỷ tinh lên bàn thí nghiệm.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      – Cho 1 ít NaOH rắn vào cốc thuỷ tinh.

      – Dùng muỗng nhỏ vài muỗng CH3COOH rắn vào cốc thuỷ tinh.

      – Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều cốc thuỷ tinh để các chất phản ứng với nhau.

      Kết quả: Sau khi khuấy đều cốc thuỷ tinh, ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kết tủa này là natri axetat.

      Chú ý:

      – Khi cho NaOH và CH3COOH vào nhau, có thể xảy ra hiện tượng sủi bọt. Đây là hiện tượng bình thường do phản ứng toả nhiệt.

      – Nếu muốn phản ứng xảy ra nhanh hơn, ta có thể đun nhẹ cốc thuỷ tinh

      4. Hiện tượng nhận biết phản ứng:

      Sau khi cho NaOH và CH3COOH tác dngj với nhau, ta sẽ thấy xuất hiện các hiện tượng sau:

      – Xuất hiện kết tủa trắng: Kết tủa trắng này là natri axetat.

      – Toả nhiệt: Phản ứng này toả nhiệt nên ta có thể cảm nhận được nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên.

      – Sủi bọt khí: Hiện tượng sủi bọt khí là do phản ứng toả nhiệt và giải phóng khí CO2.

      Để nhận biết phản ứng đã xảy ra hay chưa, ta có thể thực hiện các thao tác sau:

      – Quan sát bằng mắt: Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng, ta có thể kết luận rằng phản ứng đã xảy ra.

      – Sử dụng giấy quỳ tím: Nếu giấy quỳ tím chuyển màu xanh, ta có thể kết luận rằng phản ứng đã xảy ra.

      5. Ứng dụng phương trình phản ứng:

      – Sản xuất xà phòng: Phản ứng này được sử dụng để sản xuất xà phòng. Xà phòng là 1 chất tẩy rửa được tạo thành từ natri axetat và axit béo. Axit béo là những chất có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. Phản ứng NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O được sử dụng để sản xuất natri axetat, 1 nguyên liệu quan trọng để sản xuất xà phòng.

      – Sản xuất chất tẩy rửa: Phản ứng này cũng được sử dụng để sả xuất chất tẩy rửa. Chất tẩy rửa là 1 chất dùng để làm sạch các bề mặt. Chất tẩy rửa có nhiều loại khác nhau, trong đó có chất tẩy rửa trung tính. Phản ứng NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa trung tính. Chất tẩy rửa trung tính có tính chất trung hoà, không gây ăn mòn bề mặt, nên được sử dụng rộng rãi trong đời sống.

      Xem thêm:  Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      – Sản xuất thuốc: Một số loại thuốc được tạo thành từ natri axetat. Natri axetat có tác duungj chống viêm, giảm đau, hạ sốt,..

      – Sản xuất dung dịch đệm: Dung dịch đệm là dung dịch có khả năng giữ cho độ pH ổn định trong 1 khoảng thời gian nhất định khi có thêm 1 lượng nhỏ axit hoặc bazơ. Dung dịch đệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó có y tế, hoá học và thực phẩm.

      – Sản xuất chất bảo quản thực phẩm: Chất bảo quản thực phẩm là những chất được thêm vào thực phẩm để ngăn ngừa sự phát triển cúa vi sinh vật, giúp thực phẩm được bảo quản lau hơn. Natri axetat là 1 chất bảo quản thực phẩm được sử dụng phổ biến. Natri axetat có khả năng ức chế sự phát triển của vi sinh vật, đặc biệt là vi khuẩn lactic. Natri axetat được sử dụng trong sản xuất nhiều loại thực phẩm khác nhau, trong đó có dưa chua, tương ớt và nước sốt.

      – Sản xuất chất phụ gia thực phẩm: Chất phụ gia thực phẩm là những chất được thêm vào thực phẩm để cải thiện hương vị, màu sắc, hoặc cấu trúc của thực phẩm. Chất phụ gia thực phẩm là những chất được sử dụng phổ biến Natri axetat có thể được sử dụng để điều chỉnh độ pH của thực phẩm, hoặc để tạo hương vị cho thực phẩm. Natri axatat được sử dụng trong sản xuất nhiều loại thực phẩm khác nhau, trong đó có bánh kẹo, nước giải khát, và đồ ăn nhanh.

      6. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được.

      Giải:

      Theo phương trình: NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O

      Tỉ lệ mol của CH3COOH và NaOH là 1:1

      Vậy số mo CH3COOH phản ứng là: n(CH3COOH) = 0,1M * 200ml = 0,2mol

      Theo phương trình phản ứng, 1 mol CH3COOH tạo ra 1 mol CO2

      Vậy thể tích khí CO2 (đktc) thu được là: V(CO2) = n(CH3COOH) * 22,4 = 0,2 mol * 22,4 = 4,48 lít.

      Đáp án: 4,48 lít.

      Xem thêm:  Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      Câu 2: Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng muối thu được.

      Giải:

      Theo phương trình phản ứng: NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O

      Tỉ lệ mol của CH3COOH và NaOH là 1:1

      Vậy số mol CH3COOH phản ứng là: n(CH3COOH) = 0,5M * 200ml = 1 mol

      Số mol NaOH phản ứng là: n(NaOH) = N(CH3COOH) = 1 mol

      Khối lượng muối CH3COONa thu được là: m(CH3COONa) = n(CH3COONa) = 1 mol * 82g/mol = 82g

      Đáp án: 82g

      Câu 3: Hoà tan 10g hỗn hợp gồm axit axetic và axit clohidric vào nước được 200ml dung dịch. Trung hoà dung dịch này bằng dung dịch NaOH 0,1M thì hết 300ml. Tính thành phần % khối lượng của từng axit trong hỗn hợp.

      Giải:

      Gọi axit axetic có nồng độ x mol/lít, axit clohidric có nồng độ y mol/lít.

      Ta có: x+ y = 0,15 và x/y = 2/1

      Giải hệ phương trình trên, ta có: x = 0,05 và y = 0,1

      Thành phần % khối lượng của axit axetic là:

      %m(CH3COOH) = x * 100/(x+y) = 0,05 * 100/(0,05 + 0,1) = 25%

      %m(HCl) = y * 100/(x+y) = 0,1 * 100/(0,05 + 0,1) = 75%

      Đáp án:

         + Thành phần % khối lượng của axit axetic là 25%

         + Thành phần % khối lượng của axit clohidric là 75%

      Câu 4: Cho 100ml dung dịch CH3COOH 0,2M tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch sau phản ứng.

      Giải:

      Theo phương trình phản ứng: NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O

      Số mol CH3COOH phản ứng là : n(CH3COOH) = 0,2M * 100ml =20ml

      Số mol NaOH phản ứng là: n(NaOH) = 0,1M * 100ml = 10ml

      Do số mol NaOH phản ứng nhỏ hơn số mol CH3COOH phản ứng nên dung dịch sau phản ứng có tính axit.

      Số mol CH3COONa tạo thành là: n(CH3COONa) = n(NaOH) = 10ml

      Tổng số mol chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:

      n(tổng) = n(CH3COOH) + n(CH3COONa) + n(H2O) = 20ml + 10ml + 100ml + 130ml

      Thể tích dung dịch sau phản ứng là: V(tổng) = 100ml + 100ml = 200ml

      Nồng độ CH3COOH trong dung dịch sau phản ứng là: C(CH3COOH) = n(CH3COOH) / V(tổng) = 20ml / 200ml = 0,1M

      Độ pH của dung dịch sau phản ứng là: pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1

      Đáp án: pH = 1

      THAM KHẢO THÊM:

      • Nét độc đáo về tôn giáo, tín ngưỡng, thể hiện văn hóa của các quốc gia Đông Nam Á.jpg.jpg
      • Phản ứng hoá học Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2 | Fe ra FeCl2
      • Nhận định nào là đúng về tiêu điểm chính của thấu kính?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O thuộc chủ đề Phản ứng trung hoà, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

      Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      ảnh chủ đề

      NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

      Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

      Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      ảnh chủ đề

      NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

      Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trung hoà


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

      Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      ảnh chủ đề

      NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

      Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ