Mục lục bài viết
1. Phản ứng: MgO + HCl → MgCl2 + H2O:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Cho phản ứng Magie oxit với Axit clohidric được sản phẩm là Magie Clorua và nước
– Điều kiện phản ứng xảy ra:
Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường
– Hiện tượng nhận biết phản ứng:
MgO tan dần, sau phản ứng ta thu được dung dịch không màu
– Cách thực hiện phản ứng:
Cho MgO phản ứng với dung dịch axit HCl. MgO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu.
2. Tính chất và ứng dụng của MgO:
* Tính chất vật lý: MgO là chất rắn, có màu trắng, là chất không tan trong nước.
* Tính chất hoá học
– Mang tính chất hóa học của oxit bazo:
Tác dụng với axit:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)3 + H2O
Tác dụng với oxit axit:
MgO + CO2 → MgCO3
* Ứng dụng:
MgO là thành phần chính trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng vì chịu được nhiệt độ rất cao.
Magie Oxit là một thành phần chống cháy chính trong các vật liệu xây dựng với đặc tính nổi bật là chống cháy, chống mối, chống ẩm, chống nấm mốc và kháng nấm mốc, và độ bền.
Magie Oxit là một trong những thành phần của xi măng Portland trong các nhà máy chế biến khô .
Magie Oxit còn được ứng dụng trong công nghệ gốm với tác dụng là chất trợ chảy và tăng khả năng chống rạn men.
MgO được sử dụng rộng rãi trong việc xử lý đất, nước ngầm, xử lý nước thải, xử lý nước uống bằng cách ổn định độ pH.
3. Bài tập vận dụng có đáp án:
Câu 1: Phản ứng của khí Cl2 với khí H2 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?
A. Nhiệt độ thấp dưới 0 độ C
B. Phản ứng xảy ra ở điều kiện trong bóng tối, nhiệt độ thường 25 độ C
C. Phản ứng xảy ra ở điều kiện trong bóng tối
D. Phản ứng xảy ra ở điều kiện có ánh sáng
Đáp án: Chọn B. Phản ứng của khí Cl2 và khí H2 xảy ra ở điều kiện trong bóng tối, nhiệt độ thường 25 độ C.
Câu 2: Cho 4 gam MgO tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong dụng dịch X là:
A. Khối lượng chất tan là 7,5 gam
B. Khối lượng chất tan là 14,5 gam
C. Khối lượng chất tan là 10,25 gam
D. Khối lượng chất tan là 9,5 gam
Đáp án: D. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là 9,5 gam
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,1 0,1 mol
m = 0,1 . 95 = 9,5 gam
Câu 3: Cho 4 gam MgO tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là
A. 7,5 gam. B. 14,9 gam. C. 10 gam. D. 9,5 gam.
Lời giải:
m = 0.1.95 = 9,5 gam.
Đáp án D.
Câu 4: Cho MgO tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl 2M
a, Viết phương trình hoá học
b, Tính khói lượng MgO đã phản ứng
Hướng dẫn giải chi tiết:
a, Phương trình hoá học: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
b, nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 (mol)
=> nMgO = nHCl : 2 = 0,4 : 2 = 0,2 (mol)
=> mMgO = 0,2 x (24 + 16) = 8 (gam)
Câu 5: Chất nào sau đây không tác dụng với HCl?
A. Mg. B. MgO. C. CuO. D. Cu.
Lời giải:
Cu không tác dụng với HCl.
Đáp án D.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 10,4 hỗn hợp Mg, MgO trong dung dịch HCl 2M thu được 2,24l H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b, Tìm thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Lời giải:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 (mol)
=> mMg = 0,1 . 24 = 2,4 (gam)
mMgO = 10,4 – 2,4 = 8 (gam)
=> nMgO = 8 : (24 + 16) = 0,2 (mol)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,2 0,4 (mol)
b, Thể tích HCl đã dùng là: (0,2 + 0,4) . 22,4 = 13,44 (lít) (đktc)
Câu 7: Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 7,616 lít hỗ hợp khí NO và N2O (điều kiện tiêu chuẩn) có tỉ khối so với hidro là 318/17 dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 31 gam
B. 41 gam
C. 51 gam
D. 21 gam
Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn A. Giá trị của m gần giá trị 31 gam.
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Mg, Al, O => nSO2 = nH2 = 0,595 mol (trong m gam)
Trong m gam X có:
nHCl = 2 nO + 2nH2 = 2nO + 0,595
=> m + 70,295 = (m – 16nO) + 35,5 . (2no + 1,19) (1)
Khi cho m gam X tác dụng với HNO3 thì thu được hai khí NO (0,08 mol) và N2O (0,09 mol), nNH4NO3 = 0,02875 mol với ne = 2nH2 và 162,25 = (m – 16no) + 62 . (0,595 . 2 + 2no) + 80 . 0,02875 (2)
Từ (1) và (2) suy ra m = 30,99 (gam)
Câu 8: Cho 16,7 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thấy hoát ra 7,72 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Hai kim loại đó là (cho nguyên tử khối các nguyên tố IIA: Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 87; Ba = 137.
A. Hai kim loại đó là Ca và Sr
B. Hai kim loại đó là Sr và Ba
C. Hai kim loại đó là Mg và Ca
D. Hai kim loại đó là Be và Mg
Hướng dẫn giải: Chọn A. Hai kim loại đó là Ca và Sr
Kim loại nhóm IIA, có số oxi hoá = +2 trong hợp chất. Gọi X là kí hiệu chung của 2 kim loại
X + 2HCl → XCl2 + H2
0,3 <- 0,3 (mol)
=> Mx = 16,7 : 0,3 = 55,67
Ta có MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88. Vậy hai kim loại đó là Ca Và Sr.
Câu 9: Hoà tan 2,81 gam hỗn hợp Fe2O2, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch HCl 0,2M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối clorua thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. Khối lượng dung dịch bằng 3,56 gam
B. Khối lượng dung dịch bằng 4,56 gam
C. Khối lượng dung dịch bằng 5,56 gam
D. Khối lượng dung dịch bằng 6,56 gam
Hướng dẫn chi tiết: Chọn C. Khối lượng dung dịch thu được khi cô cạn là 4,56 gam
nCl = nHCl = 0,1 mol
2H + O2 → H2O => nO = 0,05 mol => m muối = m KL + mCl- = 5,56 (gam)
Câu 10: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Al, Cu ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A. Thể tích dung dịch HCl bằng 90ml
B. Thể tích dung dịch HCl bằng 57ml
C. Thể tích dung dịch HCl bằng 75ml
D. Thể tích dung dịch HCl bằng 50ml
Lời giải: Chọn đáp án: C. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là 75ml.
Câu 11: Hoà tan hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua A nung nóng đươc chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Hoà tan chất C vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng tạo khí NO). Tổng số phản ứng đã xảy ra là:
A. 1 phản ứng đã xảy ra
B. 2 phản ứng đã xảy ra
C. 3 phản ứng đã xảy ra
D. 4 phản ứng đã xảy ra
Đáp án: Chọn C. Tổng số phản ứng đã xảy ra là: 3 phản ứng
Câu 13: Cho m gam MgO phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 2,5.
Lời giải:
m = 0.05.40 = 2 gam.
Đáp án A.
THAM KHẢO THÊM: