Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

  • 04/03/202504/03/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    04/03/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2:
      • 2 2. Bản chất của chất tham gia phản ứng:
      • 3 3. Bài tập vận dụng kèm lời giải chi tiết:

      1. Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2:

      Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

      Phản ứng giữa magiê (Mg) và axit hydrocloric (HCl) là một trong những phản ứng hóa học cơ bản và phổ biến. Trong điều kiện nhiệt độ phòng, phản ứng này diễn ra mạnh mẽ và tạo ra nhiều hiện tượng hóa học. Magiê (Mg) là một kim loại có khả năng khử mạnh mẽ trong khi axit hydrocloric (HCl) là một axit mạnh. Khi hai chất này tiếp xúc với nhau, magiê sẽ reagieren với axit hydrocloric để tạo ra muối magiê clorua (MgCl2) và khí hidro (H2). Trong quá trình phản ứng, magiê chuyển giao hai electron cho hai phân tử axit hydrocloric tạo thành ion magiê dương và ion clo âm. Các ion này kết hợp với nhau để tạo thành muối magiê clorua. Đồng thời, hai phân tử axit hydrocloric bị khử, tạo ra khí hidro và ion clo. Hiện tượng chính trong phản ứng này là sự thoát khí hidro. Khí hidro sẽ sinh ra dưới dạng bong bóng và nổi lên từ dung dịch, tạo ra một cảm giác như có sự “bùng nổ” trong dung dịch. Tổng kết lại, phản ứng giữa magiê và axit hydrocloric ở nhiệt độ phòng là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử tạo ra muối và khí hidro. Hiện tượng chính là sự thoát khí hidro tạo ra những bong bóng trong dung dịch, chính trong phản ứng giữa Mg và HCl ở nhiệt độ thường là sinh ra khí hidro.

      2. Bản chất của chất tham gia phản ứng:

      Bản chất của Mg

      Magiê (Mg) là một nguyên tố hóa học có số nguyên tử là 12 và ký hiệu là Mg. Nó thuộc nhóm 2 (còn được gọi là nhóm kiềm thổ) và chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn. Magiê là một kim loại kiềm thổ nhẹ, có màu trắng bạc và có tính khử mạnh. Điều này có nghĩa là magiê dễ dàng nhường electron để tạo thành ion dương Mg2+ trong các phản ứng hóa học. Ion Mg2+ này có điện tích dương kép và có khả năng tương tác với các ion âm như ion clo (Cl-) trong axit clohiđric (HCl) để tạo thành muối magiê, ví dụ như clorua magiê (MgCl2). Phản ứng giữa magiê và axit tạo ra khí hiđro (H2) vì magiê có khả năng khử hidro từ axit. Ví dụ, khi magiê tương tác với axit sunfuric (H2SO4), phản ứng sẽ tạo ra khí hiđro và muối sunfat magiê (MgSO4). Magiê cũng có khả năng tương tác với các axit khác như axit nitric (HNO3), axit clohiđric (HCl) và axit axetic (CH3COOH). Trong các phản ứng này, magiê nhường electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+), trong khi các axit tạo thành ion âm tương ứng. Các ion magiê và ion âm của axit sau đó kết hợp với nhau để tạo thành muối magiê. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng magiê không phản ứng với tất cả các axit. Ví dụ, magiê không phản ứng với axit sunfuric loãng (H2SO4) hoặc axit nitric loãng (HNO3) do một lớp bảo vệ oxit magiê (MgO) bề mặt được tạo ra, ngăn chặn phản ứng tiếp tục. Tuy nhiên, nếu axit mạnh hoặc axit đậm đặc, như axit sunfuric đậm đặc (H2SO4) hoặc axit nitric đậm đặc (HNO3), được sử dụng, thì magiê vẫn có thể phản ứng. Tóm lại, magiê là một chất khử mạnh và có khả năng tương tác với các axit để tạo thành muối magiê.

      Xem thêm:  Phản ứng: Cu + Cl2 → CuCl2 | Cu ra CuCl2 | Cl2 ra CuCl2

      Bản chất của HCl

      Axit clohidric (HCl) là một axit mạnh, được tạo thành từ hidro (H) và clo (Cl). Khi axit clohidric tương tác với các kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học (ngoại trừ các kim loại bền như chì), nó tạo ra muối và khí hidro.

      Trong quá trình này, axit clohidric tạo ra ion hidro (H+) và ion clo (Cl-). Các kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học có tính khử mạnh hơn hidro, do đó chúng có khả năng nhường electron cho hidro trong axit. Quá trình này dẫn đến sự hình thành ion kim loại dương và khí hidro.

      Ví dụ, khi axit clohidric tác dụng với kẽm (Zn), phản ứng sẽ tạo ra muối clorua kẽm (ZnCl2) và khí hidro (H2).

      Tương tự, axit clohidric cũng có thể tác dụng với các kim loại khác như sắt (Fe), nhôm (Al), lithium (Li), natri (Na), kali (K), và nhiều kim loại khác để tạo ra muối tương ứng và khí hidro.

      Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không phải tất cả các kim loại trong dãy hoạt động hóa học đều phản ứng với axit clohidric. Kẽm, sắt, nhôm và các kim loại khác đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học có tính khử mạnh hơn hidro do đó chúng có khả năng tương tác với axit clohidric. Tuy nhiên, các kim loại như đồng (Cu), bạc (Ag) và vàng (Au) không phản ứng với axit clohidric.

      Xem thêm:  FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Tóm lại, axit clohidric tương tác với các kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học để tạo ra muối và khí hidro thông qua quá trình nhường electron từ kim loại cho hidro trong axit.

      3. Bài tập vận dụng kèm lời giải chi tiết:

      Câu 1: Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

      A. HCl + NaOH → NaCl + H2O

      B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2

      C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

      D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

      Lời giải:

      Trong các phản ứng đã cho, phản ứng mà HCl thể hiện tính khử là phản ứng C: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

      Trong phản ứng này, MnO2 (mangan dioxit) là chất oxi hóa, trong khi HCl là chất khử. HCl tác dụng với MnO2 để khử nó thành MnCl2 (clorua mangan (II)) và Cl2 (khí clo), trong khi cung cấp nước (H2O) trong quá trình này.

      Câu 2: Magie tác dụng với axit clohiđric: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑. Nếu có 12g Mg tham gia phản ứng. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là

      A. 22,4 (lít)

      B. 11,2 (lít)

      C. 22,4 (lít)

      D. 11,2 (lít)

      Lời giải:

      Để tính toán thể tích khí hiđro thu được từ phản ứng giữa 12g Mg và axit clohiđric, ta áp dụng quy tắc tỉ lệ mol và sử dụng thể tích mol của khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC).

      Bước 1: Tính số mol của Mg

      Sử dụng khối lượng mol của Mg (24,31 g/mol):

      Số mol Mg = Khối lượng Mg / Khối lượng mol Mg = 12 g / 24,31 g/mol = 0,493 mol

      Bước 2: Xác định tỉ lệ phản ứng

      Theo phương trình phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

      Ta thấy rằng 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2.

      Vì vậy, số mol H2 cũng bằng 0,493 mol.

      Xem thêm:  P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O

      Bước 3: Tính thể tích khí hiđro

      Sử dụng thể tích molar của khí hiđro ở ĐKTC (22,4 l/mol), ta có:

      Thể tích khí hiđro = Số mol H2 x Thể tích molar = 0,493 mol x 22,4 l/mol = 11,04 lít

      Kết quả là 11,04 lít khí hiđro thu được ở ĐKTC từ phản ứng giữa 12g Mg và axit clohiđric. Gần nhất với kết quả là đáp án D: 11,2 lít.

      Câu 3: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là

      A. Fe

      B. Zn

      C. Cu

      D. Ag

      Lời giải:

      Phản ứng với dung dịch HCl:
      Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

      Phản ứng với khí Cl2:
      Zn + Cl2 → ZnCl2

      Vì vậy, đáp án chính xác là B: Zn.

      Câu 4. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

      A. CuO + H2 → Cu + H2O

      B. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

      C. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

      D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      Lời giải:

      Trong các phản ứng được liệt kê, phản ứng không phải là phản ứng thế là phản ứng C: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

      Phản ứng C là một phản ứng trung hòa, trong đó canxi hydroxit (Ca(OH)2) tác dụng với khí carbon dioxide (CO2) để tạo ra canxi cacbonat (CaCO3) và nước (H2O).

      Vì vậy, đáp án đúng là C.

      Câu 5. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

      A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3

      B. NaHCO3, AgNO3, CuO

      C. FeS, BaSO4, KOH

      D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS

      Lời giải:

      Trong dãy các chất được liệt kê, dãy B bao gồm các chất NaHCO3, AgNO3 và CuO, tất cả đều có khả năng tác dụng với dung dịch HCl loãng.

      Khi NaHCO3 (natri hidrocacbonat) tương tác với HCl loãng, sẽ tạo ra muối natri (NaCl), nước (H2O) và khí CO2 (cacbon dioxide).

      Khi AgNO3 (bạc nitrat) phản ứng với HCl loãng, sẽ tạo ra muối bạc clorua (AgCl), nước (H2O) và khí NO2 (nitro dioxide).

      Khi CuO (đồng oxit) tác dụng với HCl loãng, sẽ tạo ra muối đồng clorua (CuCl2) và nước (H2O).

      Vì vậy, đáp án đúng là B.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      THAM KHẢO THÊM:

      • Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
      • Phản ứng hoá học Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2 | Fe ra FeCl2

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2 thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ