Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

  • 04/03/202504/03/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    04/03/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O:
      • 2 2. Tính chất hóa học của Mg:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan kèm đáp án:

      1. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O:

      Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2+ 2H2O

      Điều kiện phản ứng giữa Magiê và dung dịch H2SO4 đặc nóng được thực hiện ở nhiệt độ thường, tức là khoảng 25 độ C.

      Cách tiến hành phản ứng như sau:

      1. Chuẩn bị một ống nghiệm và một mẩu Magiê.

      2. Bỏ mẩu Magiê vào ống nghiệm.

      3. Tiếp theo, nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc nóng vào trong ống nghiệm chứa mẩu Magiê.

      Sau khi phản ứng diễn ra, quan sát được hiện tượng sau:

      – Mẩu Magiê sẽ bắt đầu tan dần trong dung dịch H2SO4.

      – Xuất hiện khí không màu, có mùi hắc, đó là khí Lưu Huỳnh Đioxit (SO2).

      Phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học sau:

      Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2O + SO2

      Trong đó:

      – Mg: Magiê.

      – H2SO4: Dung dịch axit sunfuric.

      – MgSO4: Kẽm sunfat.

      – H2O: Nước.

      – SO2: Lưu huỳnh đioxit.

      2. Tính chất hóa học của Mg:

      Quá trình oxi hóa khử của magiê (Mg) có thể được biểu diễn như sau:

      Mg → Mg^2+ + 2e^-

      Trong đó, một nguyên tử magiê (Mg) mất hai electron để tạo thành một ion magiê hai dương (Mg^2+) đồng thời tham gia vào quá trình khử. Điều này cho thấy tính khử của magiê trong các phản ứng hóa học.

      Tác dụng với phi kim

      Ví dụ về phản ứng của Magiê (Mg) trong không khí và trong môi trường chứa khí CO2:

      Trong không khí:

      Phản ứng: 2 Mg + O2 → 2 MgO + Q

      Trong không khí, Magiê (Mg) bị oxh hình thành một lớp màng oxit mỏng bảo vệ kim loại khỏi sự oxi hóa tiếp theo. Khi đốt nóng, các hạt Mg sẽ cháy trong không khí, phản ứng với oxi để tạo ra oxit magiê (MgO) và sinh nhiệt (Q).

      Trong môi trường chứa khí CO2:

      Phản ứng: 2 Mg + CO2 → MgO + C + Q

      Do magiê có ái lực lớn với oxi, nếu được tiếp xúc với khí CO2, magiê cũng sẽ phản ứng với CO2 để tạo ra oxit magiê (MgO), cacbon (C), và sinh nhiệt (Q). Vì vậy, không nên sử dụng tuyết cacbonic (CO2) để dập tắt đám cháy của Magiê vì nó có thể tạo ra thêm nhiều nhiệt độ và tăng nguy cơ cháy.

      Tác dụng với axit

      Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng, phản ứng của Magiê (Mg) có thể được mô tả như sau:

      Với dung dịch H2SO4:

      Phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Trong phản ứng này, Magiê (Mg) tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) để tạo ra magi sunfat (MgSO4) và khí hiđro (H2).

      Với dung dịch HCl:

      Phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

      Trong đó, magiê (Mg) phản ứng với axit clohidric (HCl) tạo thành clorua magiê (MgCl2) và khí hiđro (H2).

      Với dung dịch HNO3, phản ứng của Magiê (Mg) cũng sẽ phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch:

      Xem thêm:  C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O

      Với dung dịch HNO3 loãng:

      Phản ứng: 4Mg + 10HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

      Trong điều kiện loãng, Magiê (Mg) tác dụng với axit nitric (HNO3) để tạo ra nitrat magiê (Mg(NO3)2), nitrat amoni (NH4NO3), và nước (H2O).

      Với dung dịch HNO3 đặc hơn:

      Trong trường hợp này, các sản phẩm tạo thành có thể là khí nitơ dioxide (NO2), nitơ monoxide (NO), và nước (H2O), tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của phản ứng.

      Tác dụng với nước

      Ở nhiệt độ thường, magiê (Mg) hầu như không tác dụng với nước. Tuy nhiên, magiê có thể phản ứng chậm với nước nóng, do tạo thành hidroxit magiê (Mg(OH)2) khó tan. Phản ứng này có thể được biểu diễn như sau:

      Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2

      Lưu ý: Trong điều kiện nhiệt độ cao hơn, magiê có thể phản ứng với hơi nước để tạo ra oxit magiê (MgO) và khí hiđro (H2). Phản ứng này có thể được biểu diễn như sau:

      Mg + H2O(g) → MgO + H2

      Đây là một phản ứng cháy, trong đó magiê tác dụng với hơi nước (H2O) trong môi trường có nhiệt độ cao, tạo ra oxit magiê (MgO) và khí hiđro (H2).

      3. Bài tập vận dụng liên quan kèm đáp án:

      Câu 1. Dãy kim loại nào sau đây phản ứng được H2SO4 loãng?

      A. Zn, Cu, Fe

      B. Mg, Fe, Cu

      C. Al, Zn, Mg

      D. Cu, Fe, Mg

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      Dãy kim loại phản ứng được H2SO4 loãng là những kim loại mạnh đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học

      Phương trình phản ứng minh họa xảy ra

      2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3+ 3H2

      Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

      Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2

      Câu 2.  Khi cho nhôm tác dụng với dung dịch kiềm có hiện tượng gì xảy ra:

      A. Kết tủa trắng

      B. Có bọt khí thoát ra

      C. Kết tủa có màu nâu đỏ

      D. Không có hiện tượng gì

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Đun nóng nhẹ ống nghiệm và quan sát hiện tượng.

      Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra.

      Giải thích:

      Khi cho Al vào dung dịch NaOH thì lớp Al2O3 trên bề mặt Al bị bào mòn.

      Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O.

      Al mất lớp bảo vệ Al2O3 tác dụng với nước:

      2Al + 6H2O → 2Al(OH)3+ 3H2.

      Câu 3. Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Giá trị m là

      A. 7,2 gam

      B. 4,8 gam

      C. 2,4 gam

      D. 3,6 gam

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      nH2(dktc)= 2,24/22,4 = 0,1 (mol)

      Phương trình hóa học

      Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

      (mol) 0,1 ← 0,1

      Theo phương trình hóa học:

      nMg = nH2 = 0,1 (mol)

      → m = mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)

      Câu 4. Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3 là:

      A. Xuất hiện kết tủa keo trắng

      Xem thêm:  Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O | Mg ra MgSO4, SO2

      B. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết, dung dịch thu được trong suốt

      C. Không có hiện tượng gì xảy ra

      D. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết, dung dịch thu được màu xanh lam

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ đến dư dung dịch natri hiđrôxit vào dung dịch nhôm clorua là:

      Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết, dung dịch thu được trong suốt

      Phương trình phản ứng minh họa xảy ra

      3KOH + AlCl3 → 3KCl + Al(OH)3 (↓ màu keo trắng )

      KOH + Al(OH)3 → KAlO2+ 2H2O (dung dịch trong suốt)

      Câu 5. Nhận định nào sau đây là đúng về kim loại kiềm thổ:

      A. Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ

      B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường

      C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm

      D. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án D

      Mg và Be không phản ứng với nước ở điều kiện thường B sai.

      Đi từ đầu nhóm IIA đến cuối nhóm theo chiều tăng dần điện tính hạt nhân tính kim loại (tính khử) tăng dần => Kim loại mạnh nhất là Ra; yếu nhất là Be. => A sai, D đúng.

      Nhóm Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất => C sai.

      Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?

      A. Đều có cùng một kiểu mạng tinh thể.

      B. Ca, Sr, Ba đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

      C. Trong các hợp chất thường có số oxi hoá +2.

      D. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân

      Hướng dẫn giải

      Đáp án A

      Câu 7. Câu không đúng đối với tất cả các kim loại nhóm IIA là?

      A. các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ sôi, nhiêt độ nóng chảy biến đổi không theo qui luật nhất định

      B. các kim loại nhóm IIA đều là kim loại có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp ( trừ Be)

      C. các kim loại nhóm IIA đều là kim loại nhẹ

      D. các kim loại nhóm IIA đều là kim loại có độ cứng lớn

      Hướng dẫn giải

      Đáp án D

      Câu 8. Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là:

      A. 1

      B. 4

      C. 2

      D. 3

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      Các chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là FeCl2, CuSO4 (có 2 chất):

      Phương trình phản ứng minh họa xảy ra

      2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl

      2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

      Câu 9. Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là

      Xem thêm:  Phản ứng hoá học: FeO + H2→ Fe + H2O | FeO ra Fe

      A. xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho HCl vào

      B. sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt

      C. không có khí thoát ra

      D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt

      Phương trình phản ứng minh họa xảy ra

      Na2CO3 + HCl → NaCl + NaHCO3

      NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+ H2O

      Câu 10. NaCl có lẫn tạp chất NaHCO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết?

      A. Cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch

      B. Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao

      C. Cho hỗn hợp vào nước sau đó hạ nhiệt độ, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn

      D. Cả A và B đều đúng

      Hướng dẫn giải

      Đáp án A

      Để thu được NaCl tinh khiết, ta cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch.

      Phương trình phản ứng minh họa xảy ra

      NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

      B sai vì nung hỗn hợp thì NaHCO3 chuyển thành Na2CO3lẫn với NaCl => không thu được NaCl tinh khiết.

      C sai vì cả 2 chất đều tan trong nước và khi hạ nhiệt độ không sinh ra kết tủa.

      Câu 11. NaCl có lẫn tạp chất NaHCO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết?

      A. Cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch

      B. Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao

      C. Cho hỗn hợp vào nước sau đó hạ nhiệt độ, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn

      D. Cả A và B đều đúng

      Hướng dẫn giải

      Đáp án A

      Để thu được NaCl tinh khiết, ta cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch.

      Phương trình phản ứng minh họa xảy ra

      NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

      B sai vì nung hỗn hợp thì NaHCO3 chuyển thành Na2CO3 lẫn với NaCl => không thu được NaCl tinh khiết.

      C sai vì cả 2 chất đều tan trong nước và khi hạ nhiệt độ không sinh ra kết tủa.

      Câu 12. Cho dãy các chất sau: NaOH, CuCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H2O. Số chất tác dụng với Al tạo khí là

      A. 2

      B. 3

      C. 4

      D. 5

      Hướng dẫn giải

      Đáp án D 

      Phương trình phản ứng minh họa

      NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑.

      3CuCl2 + 2Al → 3Cu + 2AlCl3.

      3H2SO4 + Al → Al2(SO4)3 + 3H2↑.

      Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑.

      H2O không tác dụng với Al vì Al có lớp oxit bền bảo vệ.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      THAM KHẢO THÊM:

      • Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
      • Phản ứng hoá học Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2 | Fe ra FeCl2

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      • Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ