Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2 (NaI ra NaBr)

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng NaI + Br2 hay NaI ra NaBr hoặc NaI ra I2 hoặc Br2 ra NaBr hoặc Br2 ra I2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaI có lời giải. Điể hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2 | NaI ra NaBr dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2:
      • 2 2. Tính chất của các chất có tham gia trong phản ứng:
      • 3 3. Bài tập vận dụng có liên quan có đáp án:

      1. Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2:

      2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

      – Điều kiện phản ứng:

      Điều kiện thường.

      – Cách thực hiện phản ứng:

      Dẫn khí Br2 vào ống nghiệm chứa NaI và vài giọt hồ tinh bột.

      – Hiện tượng nhận biết phản ứng:

      Sản phẩm sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

      2. Tính chất của các chất có tham gia trong phản ứng:

      Trong phản ứng 2NaI + Br2 -> 2NaBr + I2 có các chất tham gia sau:

      – Natri Iodide (NaI): 

      Tính chất: NaI là muối của natri ( Na+) và iodide ( I−). Nó tan trong nước và tạo ra dung dịch có thể dẫn điện.

      Chức năng trong phản ứng: Là chất khử, chấp nhận electron trong quá trình oxi hóa.

      – Brom (Br₂):

      Tính chất: Brom là một nguyên tố halogen, có màu đỏ nâu ở dạng lỏng. Nó là chất oxi hóa mạnh và có khả năng oxi hóa các chất khử như iodide.

      Chức năng trong phản ứng: Là chất oxi hóa, nhường electron trong quá trình oxi hóa. Natri

      – Bromide (NaBr):

      Tính chất: NaBr là muối của natri ( Na+ ) và bromide ( Br− ). Cũng giống như NaI, nó tan trong nước và tạo ra dung dịch điện giải.

      Chức năng trong phản ứng: Là sản phẩm của quá trình oxi hóa bromide.

      – Iodine (I₂):

      Tính chất: Iodine là một nguyên tố halogen, có màu tím đen và tạo ra các hợp chất màu có thể nhìn thấy với nhiều chất khác nhau.

      Chức năng trong phản ứng: Là sản phẩm của quá trình oxi hóa iodide.

      Phản ứng này chứng minh rằng brom ( Br2 ​) có khả năng oxi hóa iodide ( I−) và tạo thành iodine ( I2), trong khi nó tự giữ lại một phần electron để tạo natri bromide ( NaBr). Điều này chỉ ra tính chất oxi hóa mạnh hơn của brom so với iod trong môi trường phản ứng này.

      3. Bài tập vận dụng có liên quan có đáp án:

      Câu 1: Nếu cho Brom vào bình đựng NaI có chứa sẵn hồ tinh bột, thì hiện tượng mà chúng ta quan sát được sẽ là :

      Xem thêm:  Cân bằng phương trình hoá học: CaO + Cl2 → CaOCl2

      A. Bắt đầu xuất hiện dung dịch màu vàng nâu

      B. Dung dịch hiện màu xanh

      C. Dung dịch có màu trắng

      D. Dung dịch có kết tủa màu vàng nhạt

      Hướng dẫn giải:

      Khi brom (Br₂) phản ứng với natri iodide (NaI) có chứa hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là màu của hồ tinh bột thay đổi. Dựa trên thông tin đã được cung cấp trong câu hỏi, hiện tượng này là kết quả của tạo phức màu giữa iodine (I₂) và hồ tinh bột. Cụ thể:

      2NaI+ Br2 ​→ 2NaBr+ I2 ​

      Iodine tạo phức màu xanh với hồ tinh bột. Vì vậy, hiện tượng quan sát được khi brom phản ứng với natri iodide và hồ tinh bột sẽ là:

      B. Dung dịch hiện màu xanh.

      Câu 2: Hãy cho chúng tôi biết rằng trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + 2HBr

      Thì Brom trong phản ứng sau đóng vai trò như thế nào?

      A. Brom có vai trò là chất khử

      B. Brom đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử

      C. Chất oxi hóa

      D. Brom không là chất oxi hóa không là chất khử

      Hướng dẫn giải:

      Trong phản ứng SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + 2HBr

      Theo phản ứng trên thì ta thấy rằng brom có số oxi hóa ban đầu là 0 trong Br2 ​ và sau đó là +1 trong HBr. Vì số oxi hóa tăng, brom đã mất electron và do đó đóng vai trò là chất oxi hóa.

      Vậy nên, câu trả lời chính xác là: C. Chất oxi hóa.

      Câu 3: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận ra iot , bạn hãy chọn ra đáp án chính xác nhất trong những đáp án sau đây:

      A. Nước Brom

      B. Phenolphthalein

      C. Qùy tím

      D. Hồ tinh bột

      Hướng dẫn giải:

      Cách phổ biến để nhận ra sự có mặt của iod là sử dụng hồ tinh bột. Iod tạo phức màu xanh với hồ tinh bột, tạo nên một hiện tượng nhận biết rõ ràng. Do đó, đáp án là: A. Hồ tinh bột.

      Câu 4: Tiến hành sục khí clo từ từ đến dư vào dung dịch NaBr sau đó thì hiện tượng mà chúng ta quan sát được đó là:

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hoá học: CaOCl2 → CaCl2 + O2

      A. Dung dịch có màu nâu

      B. Xuất hiện kết tủa trắng

      C. Dung dịch chuyển sang màu vàng sau đó thì mất màu

      D. Hoàn toàn không có phản ứng gì xảy ra

      Hướng dẫn giải:

      Khi sục khí clo (Cl₂) vào dung dịch nước natri bromide (NaBr), xảy ra phản ứng oxi hóa:

      Cl2 ​ +2NaBr→NaCl+Br 2 ​

      Brom tạo kết tủa vàng trong nước. Tiếp tục sục clo, brom sẽ bị oxi hóa thêm:

      5Cl2 ​ +Br2​ + 6H2O→ 2HBrO3 ​ + 10HCl

      Dung dịch chuyển sang màu vàng, sau đó mất màu do bromat (BrO₃⁻) tạo thành.

      Vậy nên, đáp án C là đúng: “Dung dịch chuyển sang màu vàng sau đó mất màu.”

      Câu 5: Ta cho khí clo tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch NaBr, thể tích khí Clo đã dùng là bao nhiêu?

      Hướng dẫn giải:

      Công thức hóa học của phản ứng giữa khí clo (Cl₂) và natri bromide (NaBr) là:

      Cl2 ​ +2NaBr→2NaCl+Br 2 ​

      Theo phản ứng trên, 1 mol khí clo tác dụng với 2 mol NaBr. Với 0,2 mol NaBr, c

      0,2 mol x

      Dựa vào điều kiện tiêu chuẩn (STP), 1 mol khí ở điều kiện này có thể chiếm thể tích là 22,4 lít. Vì vậy, với 0,1 mol Cl₂, thể tích khí clo cần là 0,1mol × 22,4l/mol =2,24l

      Câu 6: Tiến hành dẫn khí SO2 qua dung dịch Br2, hiện tượng xảy ra đó là trong trường hợp này đó là:

      A. Dung dịch Br2 mất màu

      B. Xuất hiện kết tủa trắng

      C. Dung dịch Br2 mất màu và xuất hiện kết tủa trắng

      D. Hiện tượng xảy ra đó là dung dịch Br2 mất màu và xuất hiện kết tủa trắng và có khí màu vàng thoát ra

      Hướng dẫn giải:

      Ta có phương trình sau:

      SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + 2HBr

      Trong phản ứng hóa học trên thì trong trường hợp dẫn khí SO 2 SO 2 ​ qua dung dịch brom ( Br2), bromine sẽ bị khử bởi  SO2 và dung dịch Br2 sẽ mất màu (từ màu đỏ nâu sang mất màu).

      Vì vậy, đáp án đúng là: A. Dung dịch Br2 mất màu.

      Câu 7: Chất NaBr có tên là

      A. Natri bromit

      B. Natri bormua

      C. Natri hipobromit

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      D. Natri bromat

      Hướng dẫn giải:

      Tên chính xác của NaBr là Natri bromua.

      Vì vậy, đáp án đúng là: B. Natri bormua.

      Câu 8: Phản ứng nào chứng minh Brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot?

      A. Lần lượt cho Brom, iot phản ứng với NaCl.

      B. Cho Brom, iot phản ứng với nước.

      C. cho Brom vào dung dịch NaI có sẵn vài giọt hồ tinh bột.

      D. Cho NaBr, NaI phản ứng với AgNO3.

      Hướng dẫn giải

      2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

      Đáp án C.

      Câu 9: Cho Brom vào bình đựng NaI có chứa sẵn hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là

      A. Dung dịch hiện màu vàng nâu.

      B. Dung dịch hiện màu xanh.

      C. Dung dịch có màu trắng.

      D. Có kết tủa màu vàng nhạt.

      Hướng dẫn giải

      2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

      I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

      Đáp án B.

      Câu 10: khối lượng brom có trong dung dịch cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaI là

      A. 8g.

      B. 16g.

      C. 0,8g.

      D. 1,6g.

      Hướng dẫn giải

      m = 0,05.160 = 8g.

      Đáp án A.

      Câu 11: Sục khí Br2 vào dung dịch NaI sau đó cho thêm một ít hồ tinh bột, hiện tượng xảy ra là

      A. dung dịch có màu vàng nâu.

      B. dung dịch có kết tủa vàng.

      C. dung dịch có màu xanh tím.

      D. dung dịch có màu trắng.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: C

      Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

      Phản ứng tạo ra iot làm cho hồ tinh bột chuyển màu xanh tím.

      Câu 12: Cho phương trình phản ứng sau: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

      Xác định vai trò của Brom trong phản ứng trên là

      A. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

      B. chất oxi hóa

      C. chất khử

      D. môi trường

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: B

      Brom là chất oxi hóa do số oxi hóa giảm từ 0 xuống -1.

      Câu 13: Cho phản ứng: Br2 + 2NaI → I2 + 2NaBr

      Trong phản ứng trên, nguyên tử brom:

      A. chỉ bị oxi hóa.

      B. chỉ bị khử.

      C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

      D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: B

      THAM KHẢO THÊM:

      • Bí tích Hôn Phối là gì? Bí tích Hôn Phối bao gồm mấy phần?
      • dich-vu-soan-thao-ra-soat-cac-loai-hop-dong-tai-dak-nong.jpg
      • toa-an-nhan-dan-huyen-ba-che.png.png

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2 (NaI ra NaBr) thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      • Mẫu mở bài, kết bài phân tích bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu
      • Người tối cổ xuất hiện khi nào? Cách ngày nay bao nhiêu năm?
      • Hệ tuần hoàn hở là gì? Hệ tuần hoàn kín là gì? Phân biệt?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tổng hợp các lời chúc hay ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? Khu bảo tồn tại Việt Nam?
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về lòng hiếu thảo ý nghĩa
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ