Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2 | NaI ra NaBr

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng NaI + Br2 hay NaI ra NaBr hoặc NaI ra I2 hoặc Br2 ra NaBr hoặc Br2 ra I2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaI có lời giải. Điể hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2 | NaI ra NaBr dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2:
      • 2 2. Tính chất của các chất có tham gia trong phản ứng:
      • 3 3. Bài tập vận dụng có liên quan có đáp án:

      1. Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2:

      2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

      – Điều kiện phản ứng:

      Điều kiện thường.

      – Cách thực hiện phản ứng:

      Dẫn khí Br2 vào ống nghiệm chứa NaI và vài giọt hồ tinh bột.

      – Hiện tượng nhận biết phản ứng:

      Sản phẩm sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

      2. Tính chất của các chất có tham gia trong phản ứng:

      Trong phản ứng 2NaI + Br2 -> 2NaBr + I2 có các chất tham gia sau: 

      – Natri Iodide (NaI): 

      Tính chất: NaI là muối của natri ( Na+) và iodide ( I−). Nó tan trong nước và tạo ra dung dịch có thể dẫn điện.

      Chức năng trong phản ứng: Là chất khử, chấp nhận electron trong quá trình oxi hóa.

      – Brom (Br₂):

      Tính chất: Brom là một nguyên tố halogen, có màu đỏ nâu ở dạng lỏng. Nó là chất oxi hóa mạnh và có khả năng oxi hóa các chất khử như iodide.

      Chức năng trong phản ứng: Là chất oxi hóa, nhường electron trong quá trình oxi hóa. Natri

      – Bromide (NaBr):

      Tính chất: NaBr là muối của natri ( Na+ ) và bromide ( Br− ). Cũng giống như NaI, nó tan trong nước và tạo ra dung dịch điện giải.

      Chức năng trong phản ứng: Là sản phẩm của quá trình oxi hóa bromide.

      – Iodine (I₂):

      Tính chất: Iodine là một nguyên tố halogen, có màu tím đen và tạo ra các hợp chất màu có thể nhìn thấy với nhiều chất khác nhau.

      Chức năng trong phản ứng: Là sản phẩm của quá trình oxi hóa iodide.

      Phản ứng này chứng minh rằng brom ( Br2 ​) có khả năng oxi hóa iodide ( I−) và tạo thành iodine ( I2), trong khi nó tự giữ lại một phần electron để tạo natri bromide ( NaBr). Điều này chỉ ra tính chất oxi hóa mạnh hơn của brom so với iod trong môi trường phản ứng này.

      3. Bài tập vận dụng có liên quan có đáp án:

      Câu 1: Nếu cho Brom vào bình đựng NaI có chứa sẵn hồ tinh bột, thì hiện tượng mà chúng ta quan sát được sẽ là :

      Xem thêm:  Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O

      A. Bắt đầu xuất hiện dung dịch màu vàng nâu

      B. Dung dịch hiện màu xanh

      C. Dung dịch có màu trắng

      D. Dung dịch có kết tủa màu vàng nhạt

      Hướng dẫn giải:

      Khi brom (Br₂) phản ứng với natri iodide (NaI) có chứa hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là màu của hồ tinh bột thay đổi. Dựa trên thông tin đã được cung cấp trong câu hỏi, hiện tượng này là kết quả của tạo phức màu giữa iodine (I₂) và hồ tinh bột. Cụ thể:

      2NaI+ Br2 ​→ 2NaBr+ I2 ​

      Iodine tạo phức màu xanh với hồ tinh bột. Vì vậy, hiện tượng quan sát được khi brom phản ứng với natri iodide và hồ tinh bột sẽ là:

      B. Dung dịch hiện màu xanh.

      Câu 2: Hãy cho chúng tôi biết rằng trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + 2HBr 

      Thì Brom trong phản ứng sau đóng vai trò như thế nào?

      A. Brom có vai trò là chất khử

      B. Brom đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử

      C. Chất oxi hóa

      D. Brom không là chất oxi hóa không là chất khử

      Hướng dẫn giải: 

      Trong phản ứng SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + 2HBr 

      Theo phản ứng trên thì ta thấy rằng brom có số oxi hóa ban đầu là 0 trong Br2 ​ và sau đó là +1 trong HBr. Vì số oxi hóa tăng, brom đã mất electron và do đó đóng vai trò là chất oxi hóa.

      Vậy nên, câu trả lời chính xác là: C. Chất oxi hóa.

      Câu 3: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận ra iot , bạn hãy chọn ra đáp án chính xác nhất trong những đáp án sau đây:

      A. Nước Brom

      B. Phenolphthalein 

      C. Qùy tím

      D. Hồ tinh bột

      Hướng dẫn giải:

      Cách phổ biến để nhận ra sự có mặt của iod là sử dụng hồ tinh bột. Iod tạo phức màu xanh với hồ tinh bột, tạo nên một hiện tượng nhận biết rõ ràng. Do đó, đáp án là: A. Hồ tinh bột.

      Câu 4: Tiến hành sục khí clo từ từ đến dư vào dung dịch NaBr sau đó thì hiện tượng mà chúng ta quan sát được đó là:

      Xem thêm:  SO2 + O2 + H2O → H2SO4

      A. Dung dịch có màu nâu

      B. Xuất hiện kết tủa trắng

      C. Dung dịch chuyển sang màu vàng sau đó thì mất màu

      D. Hoàn toàn không có phản ứng gì xảy ra

      Hướng dẫn giải:

      Khi sục khí clo (Cl₂) vào dung dịch nước natri bromide (NaBr), xảy ra phản ứng oxi hóa:

      Cl2 ​ +2NaBr→NaCl+Br 2 ​

      Brom tạo kết tủa vàng trong nước. Tiếp tục sục clo, brom sẽ bị oxi hóa thêm:

      5Cl2 ​ +Br2​ + 6H2O→ 2HBrO3 ​ + 10HCl

      Dung dịch chuyển sang màu vàng, sau đó mất màu do bromat (BrO₃⁻) tạo thành.

      Vậy nên, đáp án C là đúng: “Dung dịch chuyển sang màu vàng sau đó mất màu.”

      Câu 5: Ta cho khí clo tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch NaBr, thể tích khí Clo đã dùng là bao nhiêu?

      Hướng dẫn giải:

      Công thức hóa học của phản ứng giữa khí clo (Cl₂) và natri bromide (NaBr) là:

      Cl2 ​ +2NaBr→2NaCl+Br 2 ​

      Theo phản ứng trên, 1 mol khí clo tác dụng với 2 mol NaBr. Với 0,2 mol NaBr, c

      0,2 mol x

      Dựa vào điều kiện tiêu chuẩn (STP), 1 mol khí ở điều kiện này có thể chiếm thể tích là 22,4 lít. Vì vậy, với 0,1 mol Cl₂, thể tích khí clo cần là 0,1mol × 22,4l/mol =2,24l 

      Câu 6: Tiến hành dẫn khí SO2 qua dung dịch Br2, hiện tượng xảy ra đó là trong trường hợp này đó là:

      A. Dung dịch Br2 mất màu

      B. Xuất hiện kết tủa trắng

      C. Dung dịch Br2 mất màu và xuất hiện kết tủa trắng

      D. Hiện tượng xảy ra đó là dung dịch Br2 mất màu và xuất hiện kết tủa trắng và có khí màu vàng thoát ra

      Hướng dẫn giải:

      Ta có phương trình sau:

      SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + 2HBr

      Trong phản ứng hóa học trên thì trong trường hợp dẫn khí SO 2 SO 2 ​ qua dung dịch brom ( Br2), bromine sẽ bị khử bởi  SO2 và dung dịch Br2 sẽ mất màu (từ màu đỏ nâu sang mất màu).

      Vì vậy, đáp án đúng là: A. Dung dịch Br2 mất màu.

      Câu 7: Chất NaBr có tên là 

      A. Natri bromit

      B. Natri bormua 

      C. Natri hipobromit 

      Xem thêm:  Phản ứng hoá học Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2 | Fe ra FeCl2

      D. Natri bromat

      Hướng dẫn giải:

      Tên chính xác của NaBr là Natri bromua.

      Vì vậy, đáp án đúng là: B. Natri bormua.

      Câu 8: Phản ứng nào chứng minh Brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot?

      A. Lần lượt cho Brom, iot phản ứng với NaCl.

      B. Cho Brom, iot phản ứng với nước.

      C. cho Brom vào dung dịch NaI có sẵn vài giọt hồ tinh bột.

      D. Cho NaBr, NaI phản ứng với AgNO3.

      Hướng dẫn giải

      2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

      Đáp án C.

      Câu 9: Cho Brom vào bình đựng NaI có chứa sẵn hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là

      A. Dung dịch hiện màu vàng nâu.

      B. Dung dịch hiện màu xanh.

      C. Dung dịch có màu trắng.

      D. Có kết tủa màu vàng nhạt.

      Hướng dẫn giải

      2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

      I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

      Đáp án B.

      Câu 10: khối lượng brom có trong dung dịch cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaI là

      A. 8g.   

      B. 16g.   

      C. 0,8g.   

      D. 1,6g.

      Hướng dẫn giải

      m = 0,05.160 = 8g.

      Đáp án A.

      Câu 11: Sục khí Br2 vào dung dịch NaI sau đó cho thêm một ít hồ tinh bột, hiện tượng xảy ra là

      A. dung dịch có màu vàng nâu.

      B. dung dịch có kết tủa vàng.

      C. dung dịch có màu xanh tím.

      D. dung dịch có màu trắng.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: C

      Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

      Phản ứng tạo ra iot làm cho hồ tinh bột chuyển màu xanh tím.

      Câu 12: Cho phương trình phản ứng sau: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

      Xác định vai trò của Brom trong phản ứng trên là

      A. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

      B. chất oxi hóa

      C. chất khử

      D. môi trường

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: B

      Brom là chất oxi hóa do số oxi hóa giảm từ 0 xuống -1.

      Câu 13: Cho phản ứng: Br2 + 2NaI → I2 + 2NaBr

      Trong phản ứng trên, nguyên tử brom:

      A. chỉ bị oxi hóa.

      B. chỉ bị khử.

      C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

      D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: B

      THAM KHẢO THÊM:

      • Bí tích Hôn Phối là gì? Bí tích Hôn Phối bao gồm mấy phần?
      • dich-vu-soan-thao-ra-soat-cac-loai-hop-dong-tai-dak-nong.jpg
      • toa-an-nhan-dan-huyen-ba-che.png.png

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2 | NaI ra NaBr thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230