Phản ứng NaI + Br2 hay NaI ra NaBr hoặc NaI ra I2 hoặc Br2 ra NaBr hoặc Br2 ra I2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaI có lời giải. Điể hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2 | NaI ra NaBr dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2:
2NaI + Br2 → 2NaBr + I2
– Điều kiện phản ứng:
Điều kiện thường.
– Cách thực hiện phản ứng:
Dẫn khí Br2 vào ống nghiệm chứa NaI và vài giọt hồ tinh bột.
– Hiện tượng nhận biết phản ứng:
Sản phẩm sinh ra làm xanh hồ tinh bột.
2. Tính chất của các chất có tham gia trong phản ứng:
Trong phản ứng 2NaI + Br2 -> 2NaBr + I2 có các chất tham gia sau:
– Natri Iodide (NaI):
Tính chất: NaI là muối của natri ( Na+) và iodide ( I−). Nó tan trong nước và tạo ra dung dịch có thể dẫn điện.
Chức năng trong phản ứng: Là chất khử, chấp nhận electron trong quá trình oxi hóa.
– Brom (Br₂):
Tính chất: Brom là một nguyên tố halogen, có màu đỏ nâu ở dạng lỏng. Nó là chất oxi hóa mạnh và có khả năng oxi hóa các chất khử như iodide.
Chức năng trong phản ứng: Là chất oxi hóa, nhường electron trong quá trình oxi hóa. Natri
– Bromide (NaBr):
Tính chất: NaBr là muối của natri ( Na+ ) và bromide ( Br− ). Cũng giống như NaI, nó tan trong nước và tạo ra dung dịch điện giải.
Chức năng trong phản ứng: Là sản phẩm của quá trình oxi hóa bromide.
– Iodine (I₂):
Tính chất: Iodine là một nguyên tố halogen, có màu tím đen và tạo ra các hợp chất màu có thể nhìn thấy với nhiều chất khác nhau.
Chức năng trong phản ứng: Là sản phẩm của quá trình oxi hóa iodide.
Phản ứng này chứng minh rằng brom ( Br2 ) có khả năng oxi hóa iodide ( I−) và tạo thành iodine ( I2), trong khi nó tự giữ lại một phần electron để tạo natri bromide ( NaBr). Điều này chỉ ra tính chất oxi hóa mạnh hơn của brom so với iod trong môi trường phản ứng này.
3. Bài tập vận dụng có liên quan có đáp án:
Câu 1: Nếu cho Brom vào bình đựng NaI có chứa sẵn hồ tinh bột, thì hiện tượng mà chúng ta quan sát được sẽ là :
A. Bắt đầu xuất hiện dung dịch màu vàng nâu
B. Dung dịch hiện màu xanh
C. Dung dịch có màu trắng
D. Dung dịch có kết tủa màu vàng nhạt
Hướng dẫn giải:
Khi brom (Br₂) phản ứng với natri iodide (NaI) có chứa hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là màu của hồ tinh bột thay đổi. Dựa trên thông tin đã được cung cấp trong câu hỏi, hiện tượng này là kết quả của tạo phức màu giữa iodine (I₂) và hồ tinh bột. Cụ thể:
2NaI+ Br2 → 2NaBr+ I2
Iodine tạo phức màu xanh với hồ tinh bột. Vì vậy, hiện tượng quan sát được khi brom phản ứng với natri iodide và hồ tinh bột sẽ là:
B. Dung dịch hiện màu xanh.
Câu 2: Hãy cho chúng tôi biết rằng trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + 2HBr
Thì Brom trong phản ứng sau đóng vai trò như thế nào?
A. Brom có vai trò là chất khử
B. Brom đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
C. Chất oxi hóa
D. Brom không là chất oxi hóa không là chất khử
Hướng dẫn giải:
Trong phản ứng SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + 2HBr
Theo phản ứng trên thì ta thấy rằng brom có số oxi hóa ban đầu là 0 trong Br2 và sau đó là +1 trong HBr. Vì số oxi hóa tăng, brom đã mất electron và do đó đóng vai trò là chất oxi hóa.
Vậy nên, câu trả lời chính xác là: C. Chất oxi hóa.
Câu 3: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận ra iot , bạn hãy chọn ra đáp án chính xác nhất trong những đáp án sau đây:
A. Nước Brom
B. Phenolphthalein
C. Qùy tím
D. Hồ tinh bột
Hướng dẫn giải:
Cách phổ biến để nhận ra sự có mặt của iod là sử dụng hồ tinh bột. Iod tạo phức màu xanh với hồ tinh bột, tạo nên một hiện tượng nhận biết rõ ràng. Do đó, đáp án là: A. Hồ tinh bột.
Câu 4: Tiến hành sục khí clo từ từ đến dư vào dung dịch NaBr sau đó thì hiện tượng mà chúng ta quan sát được đó là:
A. Dung dịch có màu nâu
B. Xuất hiện kết tủa trắng
C. Dung dịch chuyển sang màu vàng sau đó thì mất màu
D. Hoàn toàn không có phản ứng gì xảy ra
Hướng dẫn giải:
Khi sục khí clo (Cl₂) vào dung dịch nước natri bromide (NaBr), xảy ra phản ứng oxi hóa:
Cl2 +2NaBr→NaCl+Br 2
Brom tạo kết tủa vàng trong nước. Tiếp tục sục clo, brom sẽ bị oxi hóa thêm:
5Cl2 +Br2 + 6H2O→ 2HBrO3 + 10HCl
Dung dịch chuyển sang màu vàng, sau đó mất màu do bromat (BrO₃⁻) tạo thành.
Vậy nên, đáp án C là đúng: “Dung dịch chuyển sang màu vàng sau đó mất màu.”
Câu 5: Ta cho khí clo tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch NaBr, thể tích khí Clo đã dùng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Công thức hóa học của phản ứng giữa khí clo (Cl₂) và natri bromide (NaBr) là:
Cl2 +2NaBr→2NaCl+Br 2
Theo phản ứng trên, 1 mol khí clo tác dụng với 2 mol NaBr. Với 0,2 mol NaBr, c
0,2 mol x
Dựa vào điều kiện tiêu chuẩn (STP), 1 mol khí ở điều kiện này có thể chiếm thể tích là 22,4 lít. Vì vậy, với 0,1 mol Cl₂, thể tích khí clo cần là 0,1mol × 22,4l/mol =2,24l
Câu 6: Tiến hành dẫn khí SO2 qua dung dịch Br2, hiện tượng xảy ra đó là trong trường hợp này đó là:
A. Dung dịch Br2 mất màu
B. Xuất hiện kết tủa trắng
C. Dung dịch Br2 mất màu và xuất hiện kết tủa trắng
D. Hiện tượng xảy ra đó là dung dịch Br2 mất màu và xuất hiện kết tủa trắng và có khí màu vàng thoát ra
Hướng dẫn giải:
Ta có phương trình sau:
SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + 2HBr
Trong phản ứng hóa học trên thì trong trường hợp dẫn khí SO 2 SO 2 qua dung dịch brom ( Br2), bromine sẽ bị khử bởi SO2 và dung dịch Br2 sẽ mất màu (từ màu đỏ nâu sang mất màu).
Vì vậy, đáp án đúng là: A. Dung dịch Br2 mất màu.
Câu 7: Chất NaBr có tên là
A. Natri bromit
B. Natri bormua
C. Natri hipobromit
D. Natri bromat
Hướng dẫn giải:
Tên chính xác của NaBr là Natri bromua.
Vì vậy, đáp án đúng là: B. Natri bormua.
Câu 8: Phản ứng nào chứng minh Brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot?
A. Lần lượt cho Brom, iot phản ứng với NaCl.
B. Cho Brom, iot phản ứng với nước.
C. cho Brom vào dung dịch NaI có sẵn vài giọt hồ tinh bột.
D. Cho NaBr, NaI phản ứng với AgNO3.
Hướng dẫn giải
2NaI + Br2 → 2NaBr + I2
Đáp án C.
Câu 9: Cho Brom vào bình đựng NaI có chứa sẵn hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch hiện màu vàng nâu.
B. Dung dịch hiện màu xanh.
C. Dung dịch có màu trắng.
D. Có kết tủa màu vàng nhạt.
Hướng dẫn giải
2NaI + Br2 → 2NaBr + I2
I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.
Đáp án B.
Câu 10: khối lượng brom có trong dung dịch cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaI là
A. 8g.
B. 16g.
C. 0,8g.
D. 1,6g.
Hướng dẫn giải
m = 0,05.160 = 8g.
Đáp án A.
Câu 11: Sục khí Br2 vào dung dịch NaI sau đó cho thêm một ít hồ tinh bột, hiện tượng xảy ra là
A. dung dịch có màu vàng nâu.
B. dung dịch có kết tủa vàng.
C. dung dịch có màu xanh tím.
D. dung dịch có màu trắng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Phản ứng tạo ra iot làm cho hồ tinh bột chuyển màu xanh tím.
Câu 12: Cho phương trình phản ứng sau: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Xác định vai trò của Brom trong phản ứng trên là
A. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
B. chất oxi hóa
C. chất khử
D. môi trường
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Brom là chất oxi hóa do số oxi hóa giảm từ 0 xuống -1.
Câu 13: Cho phản ứng: Br2 + 2NaI → I2 + 2NaBr
Trong phản ứng trên, nguyên tử brom:
A. chỉ bị oxi hóa.
B. chỉ bị khử.
C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
THAM KHẢO THÊM: